hướng dẫn thủ tục đăng ký chữ ký số

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử, được tạo ra để mã hóa dữ liệu bằng một thông điệp và dùng mật mã không đối xứng. Hiện nay các giao dịch điện tử diễn ra ngày càng phổ biến, khách hàng sử dụng chữ ký số cá nhân cũng trở lên thường nhật hơn. Bởi chữ ký số cá nhân mang đến sự tiện lợi trong việc hoàn tất các giao dịch và tính pháp lý vẫn được đảm bảo.  Vậy thủ tục đăng ký chữ ký số như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Tuệ An Law.

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP

2. CHỮ KÝ SỐ LÀ GÌ?

2.1. CHỮ KÝ SỐ CÁ NHÂN LÀ GÌ?

Chữ ký số cá nhân gồm có hai phần chính: 

Chữ ký số cá nhân là một dạng chữ ký điện tử của cá nhân được tạo ra bằng việc biến đổi thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã bất đối xứng (PKC). 

  • Phần cứng: là phần vỏ thiết bị chứa dữ liệu được mã hóa như USB, HSM,…
  • Phần mềm: là thông tin đã được mã hóa bên trong thiết bị chứa

Chữ ký số cá nhân được dùng để xác thực danh tính của người ký với mục đích: 

  • Ký kết các loại văn bản điện tử: hóa đơn, hợp đồng, …
  • Giao dịch trực tuyến: giao dịch mua bán online, kê khai thu nhập cá nhân, …

Để có thể sử dụng chữ ký số cá nhân hợp pháp, người sử dụng cần đăng ký chứng thư số cá nhân với các đơn vị được cấp phép cung cấp dịch vụ này. Chứng thư số cá nhân có giá trị tương đương với căn cước công dân. Sau khi hoàn tất xác minh, người dùng có thể đăng ký và sử dụng chữ ký số cá nhân. 

2.2. CHỮ KÝ SỐ DOANH NGHIỆP

Chữ ký số là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf…; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác định chủ của dữ liệu đó. Hiện nay chữ ký số được coi như con dấu điện tử của doanh nghiệp. Vì vậy, chữ ký số không những chỉ dùng trong việc kê khai thuế, mà người sử dụng còn có thể sử dụng trong tất cả các giao dịch điện tử với mọi tổ chức và cá nhân khác.

Việc giải quyết thủ tục kê khai thuế cho cá nhân, doanh nghiệp vào mỗi cuối tháng thường gây quá tải cho cơ quan thuế, gây phiền hà cho người nộp thuế. Vì vậy, để thực hiện các giao dịch điện tử như nộp hồ sơ thuế, sử dụng hóa đơn điện tử một cách đơn giản và thuận tiện hơn các doanh nghiệp đều muốn có một chữ ký số (chữ ký điện tử).

3. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ

3.1. CHỮ KÝ SỐ CÁ NHÂN

Mọi công dân Việt Nam đều có quyền lợi sử dụng chữ ký điện tử như nhau, cụ thể: 

  • Cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp: là giám đốc công ty, sử dụng chữ ký số cá nhân để hoàn tất các thủ tục giấy tờ. 
  • Cá nhân trực thuộc tổ chức, doanh nghiệp: là cán bộ nhân viên sử dụng chữ ký số cá nhân để giao dịch nội bộ. 
  • Cá nhân độc lập: sử dụng chữ ký số để thanh toán các giao dịch trực tuyến, cá nhân có nhu cầu ký số văn bản, hợp đồng, tài liệu,…

3.2. CHỮ KÝ SỐ DOANH NGHIỆP

  • Về mặt chủ thể: Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
  • Về điều kiện tài chính:

– Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.

– Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).

  • Điều kiện về nhân sự:

– Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.

– Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

  • Điều kiện về kỹ thuật:

+ Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;

– Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;

– Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

– Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;

– Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;

– Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

+ Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;

+ Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

+ Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;

+ Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;

+ Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;

+ Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;

+ Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng đến cơ quan có thẩm quyền là Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn thẩm tra hồ sơ và cấp phép là 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. TÍNH PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ SỐ

Giá trị pháp lý của chữ ký số cá nhân được quy định rõ tại Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau: 

  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

5. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ CÁ NHÂN

Để có thể sử dụng chữ ký số cá nhân hợp pháp trong tất cả các giao dịch, người dùng cần hoàn thiện thủ tục đăng ký chữ ký số cá nhân theo quy trình đăng ký sau: 

  • Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký cung cấp chữ ký số cá nhân qua USB Token/ HSM
  • Bước 2: Chờ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số cá nhân kiểm tra và thẩm định hồ sơ đăng ký
  • Bước 3: Tiến hành cài đặt và kích hoạt USB Token sau khi doanh nghiệp thẩm định thành công hồ sơ
  • Bước 4: Nhà cung cấp đăng ký tài khoản với Tổng cục Thuế. 
  • Bước 5: Nhận chứng thực chữ ký số cá nhân từ trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia và tiến hành sử dụng chữ ký số này.

6. CÁCH ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ VỚI CƠ QUAN THUẾ

Khi đăng nhập vào hệ thống kê khai và nộp thuế của Tổng cục thuế, hệ thống báo lỗi chứng thư số chưa được đăng ký với cơ quan thuế là do doanh nghiệp chưa đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế.

Để đăng ký, cập nhập chữ ký số mới, các doanh nghiệp với cơ quan thuế có thể thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Duy trì truy cập trong hệ thống khai thuế và nộp thuế qua mạng của Tổng cục Thuế theo địa chỉ: http://nhantokhai.gdt.gov.vn/ihtkk_nnt/home_public.jsp.

Bước 2: Trên màn hình giao diện hệ thống, doanh nghiệp lựa chọn “Tài khoản” và đăng nhập thông tin.

Bước 3: Màn hình hệ thống sẽ hiển thị Thông tin thay đổi thông tin nộp thuế. Doanh nghiệp nhập mã serial nộp thuế và nhập mã pin USB chữ ký số và bấm “chấp nhận”.

Bước 4: Sau đó giao diện thay đổi thông tin nộp thuế sẽ hiện ra trên giao diện màn hình, doanh nghiệp chọn “cập nhật”.

Bước 5: Màn hình hiện ra Bản đăng ký thay đổi thông tin nộp thuế qua ngân hàng thương mại, doanh nghiệp chọn “ký và gửi”.

Hệ thống sẽ hỏi lại, doanh nghiệp bấm “ok” để xác nhận việc ký và gửi của mình.

Bước 6: Hệ thống sẽ yêu cầu doanh nghiệp nhập lại mã pin lần nữa. Doanh nghiệp nhập lại mã pin USB chữ ký số, bấm “chấp nhận” rồi bấm “ok” để hoàn thành đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế.

Như vậy, doanh nghiệp đã thực hiện thay đổi, cập nhật chữ ký số mới thành công trên hệ thống nộp thuế điện tử, doanh nghiệp cần gửi lại giấy nộp tiền sau khi đã được ngân hàng xác nhận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tuệ An Law về vấn đề này, nếu còn thắc mắc hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ hotline: 0984.210.550 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.

Các bài viết khác:

Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tốt nhất của Tuệ An LAW

Tuệ An LAW cung cấp thông tin phí dịch vụ luật sư tư vấn tại Hà Nội như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,…
  • Nhận đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Tòa án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Nếu bạn cần tư vấn pháp lý, có thể liên hệ đến Tuệ An LAW theo các phương thức sau:

Điện thoại(Zalo/Viber): 094.821.0550

Website: https://tueanlaw.com/

Email: [email protected]

❤ Công ty TNHH Tuệ An Law

“ Giá trị tạo niềm tin”

———————————————————

🏠Trụ sở: Số 91 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

📞 Hotline: 0984210550

🖥 website : https://tueanlaw.com/

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!