Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023

Bạn đang cần hỗ trợ làm thủ tục ly hôn ? Bạn muốn giải quyết thủ tục ly hôn nhanh, giải quyết ly hôn vắng mặt, ly hôn chỉ cần lên tòa 01 buổi làm việc, giải quyết tranh chấp quyền nuôi con, tài sản chung? 

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về ly hôn theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục ly hôn nhanh nhất.

Luật sư chuyên giải quyết ly hôn tại Hà Nội.

Luật L&V Law là đơn vị tư vấn ly hôn hàng đầu tại Hà Nội hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên về hôn nhân gia đình, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc như:

Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, đơn ly hôn và giải quyết thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội: 094.821.0550

Một trong những vấn đề được khách hàng đặc biệt quan tâm khi ly hôn là mức án phí ly hôn phải nộp là bao nhiêu tiền? Thời gian thực hiện thủ tục ly hôn mất bao lâu?Thủ tục ly hôn thực hiện như thế nào? Luật L&V LAW sẽ giải thích chi tiết những vấn đề trên qua bài viết “Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023” mà chúng tôi cung cấp thông qua bài viết dưới đây.

1. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

2. Án phí ly hôn là gì?

Hiện nay chưa có quy định nào giải thích án phí ly hôn là gì mà chỉ đưa ra cách tính và mức án phí ly hôn phải nộp.

Tuy nhiên, có thể hiểu: Án phí là khoản chi phí xét xử mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án. Án phí được chia làm nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính… 

Án phí khi ly hôn thuộc mức án phí ly hôn dân sự do đó tuỳ từng vụ án, yêu cầu và giai đoạn tố tụng cụ thể mà nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp án phí theo quy định của pháp luật.

Trong đó, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan được giải thích tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 68. Đương sự trong vụ việc dân sự
1. Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Đương sự trong việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
2. Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm.
Cơ quan, tổ chức do Bộ luật này quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách cũng là nguyên đơn.
3. Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.
4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Trường hợp việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của một người nào đó mà không có ai đề nghị đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì Tòa án phải đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
……”

Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023
Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023

a. Cách xác định án phí khi ly hôn

Để xác định được mức án phí khi ly hôn chúng ta cần làm rõ được ly hôn bao gồm những trường hợp nào. Bởi vì tùy từng dạng ly hôn và có tranh chấp về tài sản ở mức độ nào sẽ ảnh hưởng tới tiền án phí ly hôn.

Theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình thì ly hôn gồm ly hôn thuận tình và ly hôn theo yêu cầu của một bên hay còn gọi là ly hôn đơn phương. Sự khác biệt của hai dạng ly hôn chính là ở sự thỏa thuận được vấn đề tài sản và con cái hay không. 

Nếu hai vợ chồng thỏa thuận được mọi vấn đề về con chung, tài sản chung thì chỉ yêu cầu Tòa án công nhận chấm dứt quan hệ hôn nhân và tính theo dạng án phí ly hôn thuận tình

Ngược lại nếu tranh chấp về tài sản hoặc con cái hoặc cả hai thì sẽ xác định là ly hôn đơn phương và khi đó sẽ phải tính án phí ly hôn chia tài sản.

Cách tính án phí ly hôn được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí và lệ phí Tòa án, án phí trong các vụ án hôn nhân và gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Cụ thể:

Điều 6. Mức án phí, lệ phí Tòa án

  1. Mức án phí, lệ phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
  2. Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định tại mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.”

Cụ thể án phí ly hôn là bao nhiêu được xác định cụ thể trong bảng dưới đây:

STTTên án phíMức thu
1Ly hôn không có giá ngạch300.000 đồng
2Ly hôn có giá ngạch
2.1Từ 06 triệu đồng trở xuống300.000 đồng
2.2Từ trên 06 triệu đồng – 400 triệu đồng5% giá trị tài sản
2.3Từ trên 400 triệu đồng – 800 triệu đồng20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng
2.4Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ  đồng36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng
2.5Từ trên 02 tỷ đồng – 04 tỷ đồng72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 02 tỷ đồng
2.6Từ trên 04 tỷ đồng112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

Như vậy, có thể xác định: Ly hôn thuận tình thì án phí ly hôn thuận tình sẽ là 300.000 đồng;

b. Án phí ly hôn ai chịu?

Vậy án phí ly hôn ai chịu? Là chồng hay vợ sẽ chịu. Căn cứ Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015:

Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.”

Theo đó, mỗi người chịu ½ mức án phí ly hôn sơ thẩm nếu cả hai cùng yêu cầu thuận tình ly hôn. Còn trong trường hợp khác người nộp đơn ly hôn phải chịu án phí chia tài sản khi ly hôn.

Mặt khác, tại Điều 27 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:

  •  Vợ chồng trong vụ án ly hôn ngoài việc phải chịu 300.000 đồng tiền án phí không có giá ngạch thì phải chịu thêm án phí của phần tài sản tương ứng với giá trị mà mình được chia;
  • Vợ chồng đã tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi tiến hành hòa giải thì không phải chịu án phí phần tài sản này;
  •  Vợ chồng phải chịu 50% mức án phí tương đương với giá trị tài sản họ được chia nếu họ không thỏa thuận được tại phiên hòa giải nhưng trước khi mở phiên tòa thì lại tự thỏa thuận được và yêu cầu công nhận trong bản án, quyết định của Tòa.
  • Vợ chồng phải chịu án phí với toàn bộ tài sản phân chia nếu chỉ thống nhất được một phần trong phiên hòa giải…

Do vậy bạn có thể xem cách tính án phí ly hôn ở trên để tự tính và ước lượng mức án phí dân sự ly hôn của mình rơi vào khoảng bao nhiêu.

3. Nộp án phí ly hôn ở đâu?

Một trong những câu hỏi mà chúng ta quan tâm tiếp chính là nộp án phí ly hôn ở đâu.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì nộp tiền án phí ly hôn là bao nhiêu tại cơ quan thi hành án dân sự.

4. Lệ phí ly hôn hết bao nhiêu?

Bên cạnh khoản tiền án phí phải nộp thì khi yêu cầu giải quyết ly hôn chúng ta sẽ phải mất thêm lệ phí ly hôn tùy từng trường hợp.

Theo khoản 2 Điều 146 Bộ luật Dân sự năm 2015, với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.

Nếu vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức lệ phí ly hôn là bao nhiêu là 300.000 đồng.

Khi nào phải nộp án phí ly hôn?

Căn cứ Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì thời hạn nộp án phí ly hôn được quy định như sau:

Điều 17. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

  1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:
    a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
    b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
  2. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính:
    a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, người khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
    b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
  3. Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án:
    a) Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự: Người phải nộp tiền tạm ứng lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm và nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
    b) Tạm ứng lệ phí Tòa án khác: Người kháng cáo quyết định của Tòa án quy định tại khoản 5 Điều 38, khoản 4 Điều 39 của Nghị quyết này phải nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
  4. Trường hợp có lý do chính đáng theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là những trường hợp có trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động hoặc những sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án không thể thực hiện được việc nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn quy định.
  5. Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án:
    a) Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
    b) Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại các điều từ Điều 38 đến Điều 45 của Nghị quyết này phải nộp tiền lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 của Nghị quyết này trong thời hạn do pháp luật quy định.”

Dịch vụ pháp lý về ly hôn Thuận tình của chúng tôi bao gồm:

  • Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn thuận tình;
  • Tư vấn ly hôn thuận tình về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản;
  • Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách tại các cấp tòa án;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn thuận tình cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án.

Trên đây là tư vấn của Luật L&V LAW về: Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023 theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.

Một số bài viết có liên quan:

Nếu bạn cần đươc Luật sư tư vấn Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023, bạn có thể liên hệ số điện thoại/zalo Tel: 094.821.0550 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023

Luật sư tư vấn Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài.  Luật L&V Law  tự tin có thể giải đáp vấn đền liên quan đến hôn nhân gia đình, Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023 nói riêng  Luật L&V Law  sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Cụ thể, nội dung công việc Luật L&V Law  thực hiện như sau:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị; thu thập chứng cứ chứng minh liên quan hồ sơ khởi kiện ly hôn;
  • Nhận soạn thảo hồ sơ pháp lý; và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Soạn thảo đơn yêu cầu Toà án xét xử vắng mặt.
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Đưa ra các phương án giúp khách hàng giải quyết tranh chấp ly hôn;
  • Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của L&V Law 

Phí dịch vụ Luật sư tư vấn – Ly hôn Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023

Luật L&V Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của L&V Law 

Liên hệ Luật sư Ly Hôn nhanh – Luật L&V LAW

Nếu bạn cần tư vấn về ly hôn đăc biệt là trường hợp ly hôn Án phí ly hôn thuận tình theo quy định mới nhất của tòa 2023; bạn có thể liên hệ đến Luật L&V Law theo các phương thức sau

 Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550 

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!