Hiện nay, có nhiều trường hợp khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài sinh sống và làm việc thì hôn nhân xảy ra nhiều bất đồng, mâu thuẫn và dẫn tới không thể hàn gắn. Ly hôn chính là sự lựa chọn cuối cùng khi tình cảm vợ chồng không còn êm đẹp. Vậy nếu một bên đương sự đang ở nước ngoài thì có thể thự hiện việc ly hôn hay không? Và việc ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Gần đây Tuệ An Law nhận được rất nhiều thắc mắc về ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài, Tuệ An Law sẽ chia sẻ bài viết “Thủ tục ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài mới nhất” để giải đáp những thắc mắc của khách hàng.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình
- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
1. Thuận tình ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
1.1. Căn cứ pháp lý
Theo Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014: “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Tức là nếu vợ chồng cùng đồng ý chấp thuận ly hôn và thỏa thuận được về việc phân chia tài sản, con và không còn tranh chấp gì khác thì hoàn toàn có thể nộp đơn lên Tòa án yêu cầu công nhận chấp thuận đồng ý ly hôn.
Do đó, khi Tòa án thụ lý đơn và mời vợ chồng lên hòa giải, nếu vợ hoặc chồng không thể về nước để tham gia phiên hòa giải hay những phiên tòa xét xử xét xử sau này nếu có thì hoàn toàn có thể làm đơn xin xét xử vắng mặt và phải có xác nhận của Đại sứ quán Việt Nam tại nước người đó đang sinh sống.
1.2. Hồ sơ ly hôn thuận tình khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn thuận tình ly hôn (có chữ ký của hai vợ chồng)
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực)
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
- Giấy khai sinh của các con
- Bản sao chứng từ; tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có yêu cầu công nhận về tài sản)
- Đơn xin ly hôn vắng mặt của chồng ( có xác nhận của đại sứ quan; lãnh sự quán Việt Nam tại nước người chồng cư trú).
1.3. Trình tự thực hiện việc ly hôn thuận tình khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại Tòa án nhân dân tỉnh nơi cư trú của vợ; chồng, nơi làm việc của vợ tại Việt Nam;
Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho đương sự
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Bước 4: Người vợ/chồng gửi đơn xin ly hôn vắng mặt và có xác nhận của đại sứ quán; lãnh sự quán Việt Nam nơi người chồng cư trú
Bước 5: Tòa án giải quyết vụ việc ly hôn theo thủ tục rút gọn mà không có biên bản hòa giải giữa hai vợ chồng
Bước 6: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Hãy để đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của Tuệ An Law giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc và giúp đỡ bạn thực hiện các bước khi thuận tình ly hôn bằng cách liên hệ theo số điện thoại 094.821.0550
2. Đơn phương ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
2.1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân Gia đình 2014 quy định quyền yêu cầu giải quyết yêu cầu ly hôn cụ thể như sau:
“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Theo đó, hoàn toàn có quyền đơn phương ly hôn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài.
2.2. Hồ sơ ly hôn đơn phương khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
Hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp trích lục đăng ký kết hôn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu có con);
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/ Hộ chiếu; Bản sao chứng thực hộ khẩu;
- Đơn xin ly hôn: Đơn xin ly hôn do bên không thường trú tại Việt Nam làm và thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự rồi chuyển về cho bên thường trú tại Việt Nam ký. (Về tài sản chung và con chung hai bên có thể tự thỏa thuận giải quyết hay yêu cầu tòa giải quyết và ghi rõ trong đơn xin ly hôn);
- Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
2.3. Trình tực thực hiện ly hôn đơn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
3. Thẩm quyền và trình tự công nhận ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài
3.1. Tòa án nào có thẩm quyền công nhận
Đối với trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài, tòa án có thẩm quyền là tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi cuối cùng bị đơn cư trú (nơi cuối cùng mà người chồng hoặc vợ cư trú tại Việt Nam). Do đó vợ hoặc chồng cần lưu ý khi nộp đơn xin ly hôn cần nộp đến đúng cơ quan có thẩm quyền để việc tiếp nhận và giải quyết được nhanh chóng hơn, tránh mất thời gian và công sức.
3.2. Trình tự công nhận
Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.
Người nộp hồ sơ, có thể lưa chọn các hình thức nộp đơn bao gồm nộp trực tiếp; tại tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết vụ án; phương thức tiếp theo các bên có thể nộp đơn yêu cầu qua dịch vụ bưu chính; cuối cùng là nộp đơn khởi kiện qua hình thức thư điện tử trên cổng thông tin điện tử của tòa án (nếu có).
Bước 2: Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Trong thời hạn luật định, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Cụ thể số tiền tạm ứng án phí được quy định tại nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
4. Dịch vụ ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài trọn gói tại Hà Nội.
Hôn nhân không thể tiếp tục nhưng vợ hoặc chồng của bạn đang sinh sống ở nước ngoài, bạn băn khoăn về thủ tục ly hôn? Hãy để Tuệ An Law đồng hành cùng bạn.
Tuệ An Law là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ trong đó có dịch vụ ly hôn
Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Tuệ An Law sẽ thực hiện:
- Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
- Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Trên đây là tư vấn của Tuệ An Law về vấn đề “Thủ tục ly hôn khi vợ hoặc chồng ở nước ngoài ới nhất“. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí.
Xem thêm:
- DỊCH VỤ LY HÔN NHANH CỦA TUỆ AN LAW
- THỦ TỤC LY HÔN NHANH TẠI HÀ NỘI
- THỦ TỤC LY HÔN THUẬN TÌNH MỚI NHẤT 2023
- GIẢI QUYẾT NỢ KHI LY HÔN MỚI NHẤT
Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
- Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
- Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
- Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cứ;…
- Nhận đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Tòa án; Tham gia bào chữa tại Tòa án;
- Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Tuệ An Law
Giá trị tạo niềm tin
Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550
Website: https://tueanlaw.com/
Email: [email protected]