Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn

Bạn đang cần hỗ trợ làm thủ tục ly hôn ? Bạn muốn giải quyết thủ tục ly hôn nhanh, giải quyết ly hôn vắng mặt, ly hôn chỉ cần lên tòa 01 buổi làm việc, giải quyết tranh chấp quyền nuôi con, tài sản chung? 

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về ly hôn theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục ly hôn nhanh nhất.

Luật sư chuyên giải quyết ly hôn tại Hà Nội.

Luật L&V Law là đơn vị tư vấn ly hôn hàng đầu tại Hà Nội hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên về hôn nhân gia đình, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc như:

Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, đơn ly hôn và giải quyết thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội: 094.821.0550

Xã hội hiện nay đang ngày càng phát triển, không còn những định kiến về việc ly hôn. Chính vì vậy, thực trạng ly hôn trong đời sống ngày nay đang xảy ra ngày càng nhiều. Điều đó thể hiện được sự bất hoà trong suy nghĩ, cách thức dạy con, sự kỳ vọng trong kinh tế… của vợ chồng. Trên thực tế, việc ly hôn còn liên quan đến vấn đề chia tài sản của 2 vợ chồng là một thực trạng đang xảy ra vô cùng phổ biến trong các trường hợp Ly hôn đơn phương. Trong nội dung bài tư vấn Luật L&V LAW sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức pháp lý để hiểu rõ bản chất việc Xử lý tài sản sau ly hôn.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014;
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Tài sản khi ly hôn được xác định như thế nào?

Khi phân chia tài sản khi ly hôn thì sẽ được xác định dựa trên tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

Tài sản chung

Hiện nay không có quy định pháp luật nào ghi nhận về định nghĩa tài sản chung của vợ chồng.

Tuy nhiên cũng có thể hiểu tài sản chung của vợ chồng là những vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản mà cả hai vợ chồng có quyền sở hữu chung.

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.

Tài sản chung được xác định gồm:

Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời kỳ hôn nhân

Tài sản chung được hiểu là những vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản do vợ chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.

Tài sản có thể được hình thành do công sức của cả hai vợ chồng hoặc một bên vợ hoặc chồng tạo dựng một cách trực tiếp (do lao động, sản xuất, kinh doanh…) hoặc gián tiếp qua các giao dịch dân sự mà có được (hợp đồng mua bán, tặng cho, hay đầu tư kiếm lợi nhuận,…) trong thời kỳ hôn nhân.

LƯU Ý: Theo điểm b khoản 2 điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, công việc nội trợ của người vợ hoặc chồng cũng là đóng góp vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung nên được coi như lao động có thu nhập.

Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng

LƯU Ý: Theo quy định tại Điều 40 Luật hôn nhân và gia đình 2014

Trong trường hợp chia tài sản chung thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.

Có thể phân biệt, hoa lợi lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ chồng trong quá trình hôn nhân là tài sản chung;

Hoa lợi lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ chồng sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản riêng của mỗi bên.

Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân

Căn cứ Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP bao gồm:

Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.

Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.

Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn

Phải lưu ý ở đây là việc việc thừa kế riêng, tặng cho riêng, hay có được do giao dịch từ tài sản riêng này dù là xảy ra trước thời kỳ hôn nhân hay trong thời kỳ hôn nhân cũng phải có các căn cứ, giấy tờ chứng minh đấy là được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc mua bằng tài sản riêng như:

  • Di chúc thừa kế;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng,…
Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn
Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn

Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn

Các nguyên tắc quy định tại Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.

Toà án tôn trọng thoả thuận của vợ chồng về việc chia tài sản khi ly hôn. Chỉ khi nào 2 bên không thoả thuận được và có yêu cầu, Toà án mới giải quyết.

Khi quyết định việc xử lý tài sản sau ly hôn, Toà án sẽ xem xét 2 trường hợp sau đây:

Thoả thuận phân chia tài sản

Nếu giữa hai bên có văn bản thoả thuận về chế độ tài sản và thoả thuận đó có hiệu lực pháp luật, Toà án sẽ giải quyết chia tài sản theo thoả thuận đó.

Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng sau khi ly hôn không buộc phải công chứng, chứng thực.

Do đó văn bản này hoàn toàn có giá trí pháp lý.

Việc thực hiện văn bản này phụ thuộc vào thiện chí của các bên.

Nếu một bên vi phạm, xảy ra tranh chấp thì các bên có thể dựa vào văn bản này và các giấy tờ chứng minh tài sản khác, cung cấp cho Tòa án để làm cơ sở giải quyết yêu cầu khởi kiện của mình.

Khởi kiện lên Toà án để chia tài sản

Trường hợp này áp dụng khi vợ chồng không có thoả thuận về chế độ tài sản, văn bản thoả thuận không điều chỉnh, không rõ ràng hoặc bị vô hiệu.

Việc chia tài sản đối với trường hợp này phải tuân thủ nguyên tắc sau:

– Khi ly hôn, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có xét đến các yếu tố:

  • Hoàn cảnh của gia đình vợ, chồng. Tức là bên gặp khó khăn hơn sau khi ly hôn sẽ được chia nhiều hơn hoặc được ưu tiên nhận loại tài sản để bảo đảm duy trì ổn định cuộc sống ;
  • Công sức đống góp của mỗi người vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi là lao động có thu nhập. Cần phải hiểu rằng “Công sức đóng góp” là sự đóng góp về tài chính, lao động và công việc gia đinh. Kể cả việc một người ở nhà nội trợ cũng được tính là lao động có thu nhập như người đi làm. Bên nào đóng góp nhiều hơn sẽ được chia nhiều hơn;
  • Lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp. Đây là việc chia tài sản chung sao cho các bên được tiếp tục sản xuất, kinh doanh, hành nghề tạo thu nhập. Việc bảo vệ lời ích của các bên không được ảnh hưởng tới điều kiện sống tối thiểu của mỗi bên và con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự;
  • Ngoài ra, trong quá trình xem xét để chia tài sản chung, Toà còn phải căn cứ vào việc có hay không yếu tố lỗi của vợ hoặc chồng trong vi phạm các nghĩa vụ của vợ, chồng. Ví dụ: các trường hợp có hành vi bạo lực gia đình, không chung thuỷ, phá tán tài sản (đánh bài, lô đề)…

– Hình thức chia tài sản chung:

  • Tài sản chung được chia bằng hiện vật;
  • Nếu không thể chia bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận hiện vật lớn hơn giá trị mình được hưởng thì phải thanh toán phần chênh lệch cho bên kia;
  • Giá trị tài sản được xác định theo giá thị trường tại thời điểm giải quyết sơ thẩm vụ việc.

– Xử lý tài sản riêng:

  • Tài sản riêng của người nào thì thuộc về người đó. Trừ phần tài sản mà được nhập vào tài sản chung;
  • Nếu tài sản riêng của một người bị trộn lẫn, sát nhập với tài sản chung, người đó được thanh toán phần giá trị góp vào khối tài sản đó; trừ trường hợp vợ chồng có thoả thuận khác.

– Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Toà án sẽ xem xét đưa ra các giải pháp có lợi nhất cho những đối tượng này.

Hồ sơ chuẩn bị để thực hiện việc khởi kiện ly hôn và chia tài sản chung:

  • Đơn xin ly hôn (theo mẫu)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính hoặc trích lục)
  • CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực)
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (bản sao có chứng thực). Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, chứng khoán,…

Dịch vụ pháp lý về ly hôn Thuận tình của chúng tôi bao gồm:

  • Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn thuận tình;
  • Tư vấn ly hôn thuận tình về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản;
  • Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách tại các cấp tòa án;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn thuận tình cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án.

Trên đây là tư vấn của Luật L&V LAW về: “Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.

Công Ty Luật L&V LAW 

“GIÁ TRỊ TẠO NIỀM TIN”

Mọi gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp miễn phí 24/7 mọi lúc mọi nơi. Tổng đài tư vấn miễn phí: 098.421.0550

Một số bài viết có liên quan:

Nếu bạn cần đươc Luật sư tư vấn Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn, bạn có thể liên hệ số điện thoại/zalo Tel: 094.821.0550 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn

Luật sư tư vấn Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài.  Luật L&V Law  tự tin có thể giải đáp vấn đền liên quan đến hôn nhân gia đình, Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn nói riêng  Luật L&V Law  sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Cụ thể, nội dung công việc Luật L&V Law  thực hiện như sau:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị; thu thập chứng cứ chứng minh liên quan hồ sơ khởi kiện ly hôn;
  • Nhận soạn thảo hồ sơ pháp lý; và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Soạn thảo đơn yêu cầu Toà án xét xử vắng mặt.
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Đưa ra các phương án giúp khách hàng giải quyết tranh chấp ly hôn;
  • Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của L&V Law 

Phí dịch vụ Luật sư tư vấn – Ly hôn Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn

Luật L&V Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của L&V Law 

Liên hệ Luật sư Ly Hôn nhanh – Luật L&V LAW

Nếu bạn cần tư vấn về ly hôn đăc biệt là trường hợp ly hôn Hướng dẫn xử lý tài sản sau ly hôn; bạn có thể liên hệ đến Luật L&V Law theo các phương thức sau

 Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550 

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!