Bạn đang cần hỗ trợ làm thủ tục ly hôn ? Bạn muốn giải quyết thủ tục ly hôn nhanh, giải quyết ly hôn vắng mặt, ly hôn chỉ cần lên tòa 01 buổi làm việc, giải quyết tranh chấp quyền nuôi con, tài sản chung?
Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về ly hôn theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục ly hôn nhanh nhất.
Luật sư chuyên giải quyết ly hôn tại Hà Nội.
Luật L&V Law là đơn vị tư vấn ly hôn hàng đầu tại Hà Nội hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên về hôn nhân gia đình, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc như:
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo Đơn ly hôn thuận tình, Đơn ly hôn đơn phương đúng chuẩn của tất cả các Tòa án tại Hà Nội.
- Tư vấn Hồ sơ ly hôn thuận tình, Hồ sơ ly hôn đơn phương. Hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ để bạn có thể hoàn thiện hồ sơ ly hôn. Xử lý các trường hợp Hồ sơ thiếu giấy tờ như: Đăng ký kết hôn, CMND, Hộ khẩu, Giấy tờ về tài sản chung,..
- Tư vấn, giải quyết Thủ tục ly hôn đơn phương, thuận tình tại Hà Nội một cách nhanh gọn, đảm bảo an toàn về pháp lý.
- Giải quyết tranh chấp Giành quyền nuôi con, yêu cầu cấp dưỡng khi ly hôn và cả sau khi ly hôn.
- Tư vấn, giải quyết Tranh chấp tài sản chung, nợ chung của vợ chồng. Thủ tục yêu cầu tòa án chia tài sản chung vợ chồng sau khi ly hôn.
- Yêu cầu tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng, hủy việc kết hôn trái pháp luật.
- Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài. Ly hôn với người mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, đơn ly hôn và giải quyết thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội: 094.821.0550
Hôn nhân đổ vỡ là điều không ai muốn gặp phải. Tuy nhiên sau khi kết hôn, có thể tìm được hạnh phúc mới là một điều đáng mừng. Vậy, kết hôn sau khi ly hôn có được không? “Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023“ như thế nào? Hãy cùng Luật L&V LAW tìm hiểu nhé.
Cở sở pháp lý
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
- Luật Hộ tịch
Đăng ký kết hôn đối với người từng ly hôn là gì?
Đăng ký kết hôn đối với người từng ly hôn (hay còn gọi là kết hôn lần 2) người là việc một người đã chấm dứt quan hệ hôn nhân theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc hôn nhân chấm dứt vì lí do vợ, chồng chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết. Hiện nay, người đó lại tiến hành đăng ký kết hôn với một người khác.
Điều kiện để đăng ký kết hôn lần 2
Cũng như đăng ký kết hôn lần một, khi kết hôn lần hai, hai bên nam nữ phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình hiện hành:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép, cản trở, lừa dối kết hôn; kết hôn với người đang có vợ hoặc có chồng; kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi…
- Việc kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo thủ tục quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
Đặc biệt: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Bên cạnh đó, Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình được khẳng định trong khoản 1 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình: “Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng“.
Đồng thời, một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong quan hệ hôn nhân là người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
Do đó, để được đăng ký kết hôn lần hai, một trong hai hoặc cả hai bên nam, nữ đã từng ly hôn và tại thời điểm đăng ký kết hôn bắt buộc hai bên đều phải không có vợ hoặc có chồng.
Như vậy, ngoài các điều kiện thông thường thì khi kết hôn lần hai, một trong hai hoặc cả hai người nam, nữ đã từng ly hôn, có bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật (theo khoản 14 Điều 3 Luật HN&GĐ).
Thủ tục đăng ký kết hôn đối với người từng ly hôn
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn lần 02 là:
- Giấy tờ cần nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (bản sao) – căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 123 năm 2015).
Riêng người nước ngoài khi đăng ký kết hôn thì cần phải nộp các giấy tờ nêu tại Điều 30 Nghị định 123 gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; Nếu nước ngoài không cấp thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu…
- Giấy tờ cần xuất trình
- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Khi thực hiện đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ không được ủy quyền cho người khác nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không cần phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại (theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP).
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận kết hôn lần hai
Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch:
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch;
- Hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn;
Nếu phải xác minh điều kiện kết hôn thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Riêng việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ (theo Điều 11 Thông tư 04/2020).
Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 4: Trao giấy chứng nhận kết hôn
Trong trường hợp kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì ngay sau khi ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch trao ngay cho hai bên nam, nữ.
Tuy nhiên, việc trao giấy chứng nhận kết hôn trong trường hợp có yếu tố nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký (Căn cứ Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Nếu hai bên không thể có mặt để nhận thì phải đề nghị bằng văn bản và Phòng Tư pháp sẽ gia hạn thời gian trao không quá 60 ngày. Hết thời gian này mà hai bên không đến nhận thì hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký và phải đăng ký kết hôn lại từ đầu nếu sau đó hai bên vẫn muốn kết hôn.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu
Căn cứ theo điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Nếu đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch phải báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí đăng ký kết hôn đối với người từng ly hôn
Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Do đó, ngoài trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại Điều 11 Luật Hộ tịch giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì các trường hợp khác sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh của từng địa phương quyết định mức lệ phí cụ thể.
Dịch vụ pháp lý về ly hôn Thuận tình của chúng tôi bao gồm:
- Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn thuận tình;
- Tư vấn ly hôn thuận tình về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản;
- Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách tại các cấp tòa án;
- Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn thuận tình cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án.
Trên đây là tư vấn của Luật L&V LAW về: Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023 theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.
Công Ty Luật L&V LAW
“GIÁ TRỊ TẠO NIỀM TIN”
Mọi gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp miễn phí 24/7 mọi lúc mọi nơi. Tổng đài tư vấn miễn phí: 098.421.0550
Một số bài viết có liên quan:
- Thủ tục rút đơn ly hôn thuận tình tại toà án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Thủ tục ly hôn vắng mặt tại toà án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Án phí ly hôn tại toà án nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Nếu bạn cần đươc Luật sư tư vấn Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023, bạn có thể liên hệ số điện thoại/zalo Tel: 094.821.0550 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023
Luật sư tư vấn Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài. Luật L&V Law tự tin có thể giải đáp vấn đền liên quan đến hôn nhân gia đình, Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023 nói riêng Luật L&V Law sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Cụ thể, nội dung công việc Luật L&V Law thực hiện như sau:
- Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị; thu thập chứng cứ chứng minh liên quan hồ sơ khởi kiện ly hôn;
- Nhận soạn thảo hồ sơ pháp lý; và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;
- Soạn thảo đơn yêu cầu Toà án xét xử vắng mặt.
- Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng;
- Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn có yếu tố nước ngoài;
- Đưa ra các phương án giúp khách hàng giải quyết tranh chấp ly hôn;
- Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn;
- Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền.
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.
Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của L&V Law
Phí dịch vụ Luật sư tư vấn – Ly hôn Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023
Luật L&V Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
- Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
- Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
- Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
- Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
- Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của L&V Law
Liên hệ Luật sư Ly Hôn nhanh – Luật L&V LAW
Nếu bạn cần tư vấn về ly hôn đăc biệt là trường hợp ly hôn Thủ tục đăng ký kết hôn với người từng ly hôn mới nhất 2023; bạn có thể liên hệ đến Luật L&V Law theo các phương thức sau
Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550
- Website: https://tueanlaw.com/
- Email: [email protected]