Cùng với các loại hình doanh nghiệp khác, công ty Cổ phần được xác định là loại hình doanh nghiệp khá phổ biến, được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Công ty Cổ phần thể hiện rõ cho câu nói “hợp tác chính là nguồn gốc của sự phồn thịnh”. Trên thực tế, tuy được mọi người biết đến nhiều nhưng không phải ai cũng biết và hiểu rõ về công ty Cổ phần. Để có thể tạo ra cơ sở cho các cá nhân, tổ chức lựa chọn loại hình doanh nghiệp nói chung và công ty Cổ phần nói riêng cũng như trong quá trình đăng ký doanh nghiệp, bài viết tập trung đưa ra các kiến thức liên quan tới công ty Cổ phần và thủ tục thành lập dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

  1. Cơ sở pháp lý
    – Luật Doanh nghiệp năm 2020;
    – Luật Đầu tư năm 2020;
    – Nghị định 01/2021/NĐ – CP, Nghị định của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
    – Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021;
    – Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Các kiến thức liên quan tới Công ty Cổ phần theo quy định của pháp luật
    Tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về công ty Cổ phần:
    Điều 111. Công ty cổ phần
    1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
    a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
    b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
    c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
    d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
    2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.”

    Dựa vào quy định nêu trên có thể hiểu về Công ty Cổ phần như sau:
    – Vốn điều lệ của công ty cổ phần sẽ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Theo đó, vốn điều lệ của công ty Cổ phần được hiểu là là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam hiện nay không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu và tối đa. Cổ phần mang bản chất là quyền tài sản được thể hiện bằng cổ phiếu, là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ của công ty.

    + Có hai loại cổ phần bao gồm: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
    Trong cổ phần ưu đãi thì bao gồm:
    a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
    b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
    c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
    d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

    + Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
    + Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
    – Thành viên trong công ty cổ phần: được gọi là các cổ đông, cũng giống như thành viên của loại hình doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn (TNHH), Công ty hợp danh (CTHD)… thì thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn tối đa, tức có thể có rất nhiều cổ đông là thành viên của công ty Cổ phần (đây là điểm khác so với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên – chỉ giới hạn tối đa là 50 thành viên). Đây được coi là điểm “mở” trong pháp luật đối với loại hình doanh nghiệp này.

    – Cổ đông (thành viên của công ty) sẽ chỉ phải chịu trách nhiệm, trách nhiệm, khoản nợ trong phạm vi số vốn mà mình đã góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn) – điểm khác so với loại hình Doanh nghiệp tư nhân (trách nhiệm vô hạn), điều này đảm bảo sự công bằng về mặt lợi nhuận đạt được cũng như những rủi ro phải chịu của từng thành viên trong công ty (theo phương châm, vốn càng lớn – hưởng lợi càng nhiều – rủi ro cùng càng lớn).
    – Cổ đông sẽ có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ 02 trường hợp sau đây:
    + Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó;
    + Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
    – Công ty Cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tư cách pháp nhân của công ty Cổ phần được thể hiện như sau:
    + Công ty Cổ phần được thành lập hợp pháp dựa trên các quy định của pháp luật như Luật Doanh nghiệp năm 2020, Nghị định 01/2021/NĐ – CP, Nghị định của Chính phủ quy định về Đăng ký doanh nghiệp…;
    + Công ty Cổ phần có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, bao gồm các ban, ngành…
    + Công ty Cổ phần có tài sản độc lập với cá nhân tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản này;
    + Công ty Cổ phần nhân danh chính mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập, không bị chi phối bởi các cá nhân, tổ chức khác;
    + Công ty Cổ phần có con dấu riêng…
    – Công ty Cổ phần được phát hành trái phiếu, cổ phần để huy động vốn (đây là điểm khác so với loại hình công ty TNHH – sẽ không được phát hành cổ phần).
  3. Điều kiện để được thành lập công ty Cổ phần

    Điều kiện về tên công ty cổ phần
    + Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia. Để xác định tên công ty có bị trùng hoặc gây nhầm lẫn hay không thì bạn có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
    + Tên công ty cổ phần bao gồm: loại hình công ty + tên riêng, chẳng hạn Công ty Cổ phần Tuệ An.
    – Điều kiện về trụ sở công ty
    + Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch, trụ sở của công ty phải thể hiện một cách rõ ràng và cụ thể;
    + Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.
    Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
    + Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.
    + Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập như điều kiện về mức vốn đăng ký, chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động.
    + Ngành nghề công ty muốn đăng ký kinh doanh phải không thuộc vào các trường hợp ngành nghề bị cấm theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020, cụ thể:
    a) Kinh doanh các chất ma túy;
    b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật;
    c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã;
    d) Kinh doanh mại dâm;
    e) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
    f) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
    g) Kinh doanh pháo nổ;
    h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

    Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định
    + Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
    + Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
    Điều kiện về cổ đông công ty
    + Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, trường hợp không đáp ứng số lượng thành viên thì việc đăng ký thành lập công ty sẽ không được chấp nhận.
  4. Thủ tục thành lập công ty Cổ phần

    Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ có liên quan
    + Bản sao Thẻ căn cước công dân (công chứng) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của cổ đông sáng lập công ty
    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
    + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
    Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
    Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu (Xem Phụ lục I – 4 trong Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần);
    – Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
    – Danh sách cổ đông sáng lập:
    + Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.|
    + Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
    + Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
    – Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
    – Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
    + Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
    + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    – Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
    + Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
    + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
    Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp
    Nộp hồ sơ được thực hiện theo 02 cách sau đây:
    – Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    – Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
    Lệ phí giải quyết:
    + 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    + Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
    Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng.
    Bước 4: Tiếp nhận và giải quyết
    Bước 5: Nhận kết quả

    Trên đây là những vấn đề liên quan tới công ty Cổ phần và thủ tục thành lập, mong rằng thông qua bài viết này sẽ giúp cho các quý vị độc giả hiểu và nắm được các vấn đề cần lưu ý từ đó tạo cơ sở để thành lập hộ kinh doanh cá thể được thuận lợi và hiệu quả nhất!
    Nếu bạn có những thắc mắc và cần sự hỗ trợ về thủ tục thành lập công ty Cổ phần thì bạn có thể liên hệ đến Tuệ An LAW qua các phương thức sau:
    + Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550
    + Website: https://tueanlaw.com/
    + Email: [email protected].
    – Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tốt nhất của Tuệ An LAW Tuệ An LAW cung cấp thông tin phí dịch vụ luật sư tư vấn tại Hà Nội như sau: Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn. Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của luật sư chính. Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,… Nhận đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Tòa án; Các dịch vụ pháp lý liên quan khác. Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí. Nếu bạn cần tư vấn pháp lý, có thể liên hệ đến Tuệ An LAW theo các phương thức sau: Điện thoại(Zalo/Viber): 094.821.0550 Website: https://tueanlaw.com/ Email: [email protected]
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!