Tổng quan về thuế doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài không chỉ là xu hướng toàn cầu mà còn là cơ hội để các doanh nghiệp mở rộng thị trường, nâng cao vị thế và tối ưu hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, để thành công trong lĩnh vực này, nhà đầu tư cần hiểu rõ về các loại thuế doanh nghiệp cũng như những rủi ro tiềm ẩn. Nhận thấy sự khó khăn đó của các quý doanh nghiệp, bài viết này, Tuệ An Law sẽ làm rõ những phân vân của quý doanh nghiệp về thuế doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Foreign investment is not only a global trend but also an opportunity for businesses to expand markets, enhance their position, and optimize profits. However, to succeed in this field, investors must have a clear understanding of corporate taxes and potential risks. Acknowledging these concerns, this article by Tue An Law aims to clarify issues surrounding corporate taxation for foreign investors.
- Thuế môn bài
I.Business License Tax (Annual Business License Fee)
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu lệ phí môn bài được chia theo bậc dựa vào vốn đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc dựa vào doanh thu đối với hộ kinh doanh cá thể.
The business license tax (or business license fee) is a direct tax imposed annually on individuals, household businesses, and organizations engaged in the production or trading of goods and services. The tax is based on either charter capital, investment capital, or annual revenue and is paid to the relevant tax authority.
The business license fee is tiered according to registered capital for enterprises or revenue for household businesses.
- Mức thuế, bậc thuế môn bài phải nộp năm 2025
- Business License Fee Rates for 2025:
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thuế, bậc lệ phí môn bài phải đóng đối với tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ năm 2025 được thể hiện dưới bảng sau:
(According to Article 4(1)(2) of Decree 139/2016/NĐ-CP and Circular 302/2016/TT-BTC)
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
Enterprises/organizations with capital over VND 10 bn |
3.000.000 đồng/năm
3,000,000 VND/year |
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
Enterprises/organizations with capital ≤ VND 10 bn |
2.000.000 đồng/năm
2,000,000VND/year |
Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
Branches, representative offices, business locations, public service units, other economic entities |
1.000.000 đồng/năm
1,000,000VND/year |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
Household businesses with annual revenue > VND 500 mn |
1.000.000 đồng/năm
1,000,000VND/year |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 – 500 triệu đồng/năm
Household businesses with annual revenue from VND 300–500 mn
|
500.000 đồng/năm
500,000VND/year |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm
Household businesses with annual revenue from VND 100–300 mn |
300.000 đồng/năm
300,000VND/year |
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thuộc các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài:
- Exemptions from Business License Fee:
Loại hình tổ chức và vốn
Entity Type |
Thời hạn miễn thuế môn bài
Exemption Duration |
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể
SMEs converted from household businesses |
Miễn thuế môn bài 3 năm kể từ ngày được cấp GPKD
3 years from issuance of Business License |
Doanh nghiệp & các đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2025
Enterprises and affiliates established in 2025 |
Miễn thuế môn bài năm 2025
Exempt for the year 2025 |
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống
Household businesses with revenue ≤ VND 100 mn |
Miễn thuế môn bài
Fully exempt |
Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh
First-time individual or household business taxpayers |
Miễn thuế môn bài năm 2025
Exempt for the year 2025 |
- Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
- Deadline for Submitting Business License Tax Declaration:
Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: “Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
According to Article 10(1) of Decree 126/2020/NĐ-CP: Newly established business license fee taxpayers (excluding individual and household businesses), including SMEs converted from household businesses, or those establishing new branches/business locations, must submit their declaration no later than January 30 of the following year.
Như vậy:
Summary:
- Doanh nghiệp thành lập trước năm 2024, không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2025;
- Enterprises established before 2024 are not required to file a license fee declaration for 2025.
- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong năm 2024 phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2025.
- Enterprises/branches/representative offices/business locations established in 2024 must submit the declaration by January 30, 2025.
- Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) cùng được thành lập mới năm 2025 thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2026;
- Enterprises and affiliates established in 2025 must submit their declarations by January 30, 2026
- Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp cho cá nhân/hộ kinh doanh
- Individual/household businesses are not required to file a license fee declaration. Tax authorities will determine the payable amount based on tax filings and data systems.
- Thuế giá trị gia tăng
II.Value-Added Tax (VAT)
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Value-Added Tax is levied on the added value of goods and services generated during the process from production and circulation to final consumption.
- Thuế giá trị gia tăng có 4 đặc điểm:
- Key Characteristics:
- Thuế GTGT là thuế gián thu. Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu.
- Indirect Tax: VAT is ultimately borne by the end consumer. Businesses act as intermediaries, collecting VAT through selling prices and remitting it to the State.
- Thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển từ sản xuất tới lưu thông, tiêu dùng. Ở từng giai đoạn, thuế chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở các giai đoạn luân chuyển trước. Xét trên một hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, tổng số thuế GTGT thu được qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Vì vậy, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp.
- Multi-stage but non-cumulative: VAT is applied at each stage of circulation only on the added value, avoiding double taxation.
- Thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến. Thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa, bất kể hàng hóa dịch vụ đó được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài.
- Destination-Based Tax: VAT is charged on goods/services consumed domestically, regardless of their domestic or foreign origin.
- Thuế giá trị gia tăng có phạm vi điều tiết rộng. Thuộc loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ nên thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng.
- Broad Coverage: VAT applies to nearly all goods and services, making it a general consumption tax with wide scope.
Để tính thuế giá trị gia tăng VAT bạn có thể áp dụng một trong 2 phương pháp tính sau:
Methods of VAT Calculation:
- Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ:
- Credit Method (Deduction Method):
Cách tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ áp dụng cho các đơn vị kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật gồm:
Applicable to:
- Đơn vị kinh doanh có doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Businesses with annual revenue ≥ VND 1 billion (excluding individual/household businesses).
- Đơn vị kinh doanh đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Businesses voluntarily registered for this method.
Công thức tính:
Formula:
Số thuế VAT cần nộp | = | Số thuế VAT đầu ra | – | Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ |
VAT Payable = Output VAT – Input VAT (creditable)
Trong đó:
Where:
Số thuế VAT đầu ra | = | Giá thuế các sản phẩm/ dịch vụ bán ra | x | Thuế suất thuế VAT các sản phẩm/ dịch vụ đó |
Output VAT = Sales price × VAT rate of goods/services sold
Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ: Là tổng số thuế giá trị gia tăng (VAT) đã ghi trên các hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hóa/ dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng đầy đủ các quy định.
Input VAT = Total VAT indicated on VAT invoices for purchased goods/services and import VAT with valid documentation.
Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp
Direct Method:
Cách tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp áp dụng cho:
Applicable to:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
- Businesses with revenue < VND 1 billion/year (unless registered for the credit method)
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở kinh doanh thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu tại Việt Nam và không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
- Foreign entities without a permanent establishment in Vietnam
- Các tổ chức kinh tế khác (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
- Other economic organizations not maintaining full accounting records.
Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Formula:
Số thuế VAT cần nộp | = | Tỷ lệ % | x | Doanh thu |
VAT Payable = Revenue × Prescribed VAT rate (%)
Trong đó:
Tỷ lệ % để tính thuế được quy đinh như sau:
Prescribed rates:
- Đối với dịch vụ phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
- Distribution/supply of goods: 1%
- Đối với sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
- Production, transportation, construction with material provision: 3%
- Đối với dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Services and construction without material provision: 5%
- Đối với các hoạt động kinh doanh khác: 2%
- Other business activities: 2%
Doanh thu: Là tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bao gồm các khoản phụ thu, phụ phí thêm mà đơn vị kinh doanh được hưởng.
Revenue includes total proceeds from sales/services plus surcharges or additional fees.
- Thuế xuất nhập khẩu
III.Import and Export Duties
Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi tắt là thuế quan, bao gồm 2 loại thuế là thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.
Import and export taxes, also known as tariffs, include two types of taxes: export taxes and import taxes.
Có thể hiểu thuế xuất khẩu và thế nhập khẩu như sau:
Also known as Customs Duties, comprising:
Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
Export Duty: Imposed to discourage export of certain goods.
Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Import Duty: Levied on goods brought into Vietnam from abroad.
- Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
- Taxable Objects:
Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế như sau:
According to Article 2 of the Law on Export Tax and Import Tax 2016, the taxable subjects are as follows:
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
– Goods exported and imported through Vietnam’s border gates and borders.
– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
– Goods exported from the domestic market to non-tariff zones, goods imported from non-tariff zones to the domestic market.
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
– Goods exported and imported on the spot and goods exported and imported by enterprises exercising export rights, import rights, and distribution rights.
– Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
– The subjects subject to export tax and import tax do not apply to the following cases:
+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
+ Goods in transit, transshipment, and transshipment;
+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
+ Humanitarian aid goods, non-refundable aid goods;
+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
+ Goods exported from non-tariff zones to foreign countries; goods imported from foreign countries to non-tariff zones and used only in non-tariff zones; goods transferred from one non-tariff zone to another;
+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
+ The portion of oil and gas used to pay resource tax to the State when exported. – The Government shall detail this Article.
– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
– The Government shall detail this Article.
- Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu:
- Subjects of import and export tax payment:
Tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế như sau:
Article 3 of the Law on Export and Import Tax 2016 stipulates taxpayers as follows:
– Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Owners of exported and imported goods.
– Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
– Organizations receiving export and import authorization.
– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
– Persons exiting or entering the country with exported or imported goods, sending or receiving goods through Vietnam’s border gates and borders.
– Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
– Persons authorized, guarantor and pay tax on behalf of taxpayers, including:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Customs clearance agents in cases where taxpayers are authorized to pay export and import taxes;
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Enterprises providing postal services and international express delivery services in cases where taxpayers pay taxes on behalf of taxpayers;
+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Credit institutions or other organizations operating under the provisions of the Law on Credit Institutions in cases where they guarantee and pay taxes on behalf of taxpayers;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Persons authorized by the owners of goods in cases where the goods are gifts or presents of individuals; luggage sent before or after the departure or arrival of people;
+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
+ Branches of enterprises authorized to pay taxes on behalf of enterprises;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
+ Other persons authorized to pay taxes on behalf of taxpayers according to the provisions of law.
– Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
– Persons who purchase and transport goods within the tax-free limit of border residents but do not use them for production or consumption but sell them in the domestic market and foreign traders who are permitted to trade in imported and exported goods at border markets according to the provisions of law.
– Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
– Persons whose exported and imported goods are not subject to tax or are exempt from tax but then change and become taxable according to the provisions of law.
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
– Other cases according to the provisions of law.
- Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu:
Căn cứ Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như sau:
Pursuant to Article 5 of the Law on Export Tax and Import Tax 2016, the basis for calculating import tax is as follows:
– Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.
– The amount of export tax and import tax is determined based on the taxable value and tax rate as a percentage (%) of each item at the time of tax calculation.
– Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
– Tax rates for exported goods are specifically prescribed for each item in the export tax schedule.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
In case goods are exported to a country, group of countries or territories that have preferential agreements on export tax in trade relations with Vietnam, these agreements shall be implemented.
– Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
– Tax rates for imported goods include preferential tax rates, special preferential tax rates, and normal tax rates and are applied as follows:
+ Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
+ Preferential tax rates apply to imported goods originating from countries, groups of countries or territories that provide most-favored-nation treatment in trade relations with Vietnam; Goods from non-tariff zones imported into the domestic market that meet the conditions of origin from a country, group of countries or territories that provide most-favored-nation treatment in trade relations with Vietnam;
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
+ Special preferential tax rates apply to imported goods originating from a country, group of countries or territories that have special preferential agreements on import tax in trade relations with Vietnam; goods from non-tariff zones imported into the domestic market that meet the conditions of origin from a country, group of countries or territories that have special preferential agreements on import tax in trade relations with Vietnam;
+ Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
+ Normal tax rates apply to imported goods that do not fall under the cases specified in Point a and Point b of this Clause. The normal tax rate is prescribed at 150% of the preferential tax rate of each corresponding item. In case the preferential tax rate is 0%, the Prime Minister shall base on the provisions of Article 10 of this Law to decide on the application of the normal tax rate.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
IV.Corporate Income Tax (CIT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Corporate income tax (CIT) is a direct tax levied on enterprises and economic organizations with taxable income including business activities, production activities, goods and service transportation activities and other income of enterprises as prescribed by law.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với cả nền kinh tế – xã hội và ngân sách nhà nước. Cụ thể thuế thu nhập doanh nghiệp có 5 vai trò chính sau:
CIT plays an important role for both the socio-economic system and the state budget. Specifically, CIT has the following 5 main roles:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần làm đảm bảo ngân sách nhà nước.
- Corporate income tax contributes to ensuring the state budget
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được đánh giá là công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế nước nhà hiệu quả.
- Corporate income tax is considered an effective tool for managing and regulating the national economy.
- Đảm bảo được tính công bằng của xã hội thông qua nghĩa vụ thuế.
- Ensuring social fairness through tax obligations.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là công cụ đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động kinh doanh của đối tượng nộp thuế.
- Corporate income tax is also a tool for assessing the level of business performance of taxpayers.
- Tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
- Strongly affecting the restructuring of the economy.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
The subjects of corporate income tax are organizations that conduct business activities in goods and provide services with taxable income as prescribed in Article 2 of the Law on Corporate Income Tax, including:
- Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Economic organizations and enterprises established in accordance with the provisions of Vietnamese law.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định ở nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Enterprises and economic organizations established in accordance with regulations abroad with or without a permanent establishment in Vietnam.
- Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Organizations established in accordance with the provisions of the Law on Cooperatives.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định nhà nước.
- Other organizations that conduct business and production activities that generate taxable income.
- Những tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh thu nhập ở mức chịu thuế.
- Cooperatives, public service units, and other income-generating organizations.
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
- CIT Calculation Formula:
Thuế thu nhập doanh nghiệp | = | Thu nhập tính thuế trong kỳ | x | Thuế suất thuế TNDN |
CIT Payable = Taxable Income × CIT Rate
Trong đó:
Where:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định – quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có)
- Taxable Income = Taxable Revenue – Exempt Income – Losses carried forward – Scientific & Technological Funds (if applicable)
- Thuế suất thuế TNDN: Thông thường là 20% trừ một số trường hợp đặc biệt khác. Một số doanh nghiệp đặc thù sẽ có mức thuế suất từ 35%-50%
- CIT Rate: Standard rate is 20%, with higher rates (35–50%) applicable to specific sectors/enterprises.Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Tổng quan về thuế doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài” theo quy định của pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
Dịch vụ luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính. Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như lập đơn khởi kiện, thu thập chứng cứ,…
Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Tòa án;
Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tuỳ vào từng việc cụ thể.Liên hệ ngay đến số điện thoại 098.421.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí. Theo các phương thức sau:
Điện thoại (Zalo/Viber): 098.421.0550
Website: http://tueanlaw.com
Email: [email protected]; [email protected]Above is the consultation from Tuệ An LAW regarding: “Overview of corporate tax for foreign investors” according to the latest legal regulations. If you have any questions, uncertainties, or need other legal assistance, please contact a lawyer immediately for free consultation. Professional lawyer, free consultation – 098.421.0550
Tue An Law provides information about service prices as follows:
Online phone consultation with a lawyer: Free consultation.
Direct consultation lawyer service at the office: From 500,000 VND/hour for the main lawyer’s consultation. Lawyer services for drafting legal documents such as filing lawsuits, gathering evidence, etc.
Receive authorized representation to work with the competent state authority;
Appoint a lawyer to carry out legal procedures at the Court; Participate in defense at the Court;
Other related legal services.
The consulting service fees and the execution of legal procedures will be adjusted according to each specific case.
Contact the phone number 098.421.0550 immediately to receive free legal advice from a specialized lawyer. By the following methods:
Phone (Zalo/Viber): 098.421.0550
Website: http://tueanlaw.com
Email: [email protected]; [email protected]