Bạn đang thắc mắc về việc Công ty đã giải thể có thành lập lại được không? Và thủ tục thành lập Công ty như thế nào?
Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về doanh nghiệp theo số điện thoại 0948210550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục nhanh chóng, đơn giản.
Luật sư chuyên về pháp lý tại Hà Nội.
Gần đây Tuệ An Law nhận được các thắc mắc về giải thể doanh nghiệp, cụ thể là giải thể doanh nghiệp thì sẽ mất thời gian bao lâu, và cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Để giải đáp các thắc mắc Tuệ An Law xin chia sẻ bài viết dưới đây về “Công ty đã giải thể có thành lập lại được không?”.
-
Cơ sở pháp lý
– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 .
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
– Nghị định số 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
– Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều về đăng ký Doanh nghiệp.
2. Giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo quyết định của chủ sở hữu (giải thể tự nguyện) hoặc do bị thu hồi GCNĐKDN hoặc theo quyết định của Toà án ( Giải thể bắt buộc).
3. Đặc điểm của giải thể doanh nghiệp
Tính chất: là một thủ tục hành chính. Doanh nghiệp tự tiến hành và có quyền chủ động.
Nguyên nhân: Tự nguyện/ bắt buộc
Điều kiện: Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020
Hậu quả:
- Chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp (xoá tên)
- Chủ nợ: Được thanh toán hết các khoản nợ, đảm bảo quyền và lợi ích.
- Trường hợp hồ sơ không chính xác, giả mạo: Người quản lý DN, chủ sở hữu phải liên đới chịu trách nhiệm và chịu trách nhiệm cá nhân về hệ quả phát sinh trong thời hạn 5 năm.
4. Các trường hợp giải thể
Căn cứ các trường hợp giải thể theo LDN năm 2020, có hai hình thức giải thể:
- Giải thể tự nguyện là việc giải thể theo ý chí của doanh nghiệp.
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ không có Quyết định gia hạn.
– Theo nghị quyết, quyết định của chủ thể có quyền quyết định cao nhất trong doanh nghiệp.
- Giải thể bắt buộc:
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 06 tháng liên tục mà không chuyển đổi loại hình.
Có thể thấy, các trường hợp giải thể doanh nghiệp đã khái quát khá cụ thể, giúp doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt khi nào thì được tiến hành giải thể.
5. Điều kiện giải thể
Giải thể doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có liên quan khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại.
- Chỉ được tiến hành khi có quyết định của chủ sở hữu Công ty hoặc của Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
- Chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Doanh nghiệp đó không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại các cơ quan trọng tài hoặc Tòa án.
Như đã nói ở trên, giải thể doanh nghiệp có hai trường hợp là giải thể tự nguyện hoặc giải thể bắt buộc. Điều kiện đặt ra là doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán được các nghĩa vụ tài chính của mình.
6. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ: không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc giải thể Doanh nghiệp.
- Quyết định và biên bản họp của doanh nghiệp.
- phương án giải quyết nợ (nếu có)
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
LDN quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ phần còn lại thuộc về thành viên công ty.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo thanh lý tài sản: danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán sau khi quyết định giải thể.
Theo đó, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
– Khoản 8 Điều 208 LDN năm 2020 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:
- Trường hợp giải thể theo hồ sơ, thực hiện theo Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
- Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
7. Công ty đã giải thể có thành lập lại được không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty đã giải thể không thể thành lập lại dưới tư cách pháp nhân cũ. Khi công ty giải thể, toàn bộ quyền và nghĩa vụ pháp lý của công ty đó sẽ chấm dứt, bao gồm các hoạt động kinh doanh, nghĩa vụ tài chính và trách nhiệm pháp lý đối với nhà nước và các đối tác.
Tuy nhiên, sau khi công ty giải thể, các cá nhân hoặc nhóm cá nhân liên quan có thể thành lập một doanh nghiệp mới với pháp nhân khác. Việc thành lập doanh nghiệp mới phải tuân theo các quy định pháp luật về đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020.
8. Thành lập mới công ty
- Chủ sở hữu cũ có thể sử dụng lại tên cũ, nếu tên này chưa được đăng ký bởi doanh nghiệp khác.
- Quá trình thành lập doanh nghiệp mới tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp về thủ tục và hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Như vậy, công ty giải thể không thể khôi phục dưới danh nghĩa cũ, nhưng có thể thành lập một công ty mới với cơ cấu và tên gọi tương tự, nếu tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Công ty đã giải thể có thành lập lại được không?” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ hotline 098.421.0550 để được tư vấn và hỗ trợ.
Một số bài viết liên quan
- Khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thục đặc biệt (thuế TTĐB)
- Thủ tục phê duyệt cho vay Dự án Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW
- Khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Tuệ An Law cung cấp thông tin phí dịch vụ luật sư tư vấn tại Hà Nội như sau:
- Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
- Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/ giờ tư vấn của luật sư chính.
- Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,…
- Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án;
- Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tuỳ vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0948210550 để được luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Xem thêm: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT
Nếu bạn cần tư vấn pháp lý về tư pháp hãy xem thêm một số bài viết trên, có thể liên hệ đến Tuệ An Law theo các phương thức sau:
Điện thoại: (Zalo/ Viber): 0948210550
Website: https://tueanlaw.com/
Email: [email protected]