Bạn muốn biết giấy tờ cần thiết để được hoàn thuế GTGT ? Và làm thế nào để được hoàn thuế sớm nhất?

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về doanh nghiệp theo số điện thoại 0948210550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục nhanh chóng, đơn giản.

Luật sư chuyên về pháp lý tại Hà Nội.

Gần đây Tuệ An Law nhận được các thắc mắc về thành lập doanh nghiệp, cụ thể là thành lập công ty du lịch lữ hành thì sẽ mất thời gian bao lâu, và cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Để giải đáp các thắc mắc Tuệ An Law xin chia sẻ bài viết dưới đây về “Dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, dự án đầu tư- nhanh”.

Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế GTGT được hiểu là doanh nghiệp được nhà nước hoàn lại phần thuế GTGT sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành xong nghĩa vụ thuế và vẫn còn dư phần thuế đầu vào thỏa mãn điều kiện được hoàn.

Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu

Hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh theo tháng, quý à trong tháng, quý có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài.

Lưu ý: doanh nghiệp cần hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc căn cứ vào tỷ trọng doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu để xác định số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hàng xuất khẩu.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp:

  • Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
  • Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hẩi quan.

Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục, người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu

  • Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
  • Đối với gia công chuyển tiếp: cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khaaru với phía nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

Link: Thue dien tu (gdt.gov.vn)

Cách xác định số thuế GTGT được hoàn cho hàng hóa xuất khẩu

Hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp khi xuất khẩu chịu thuế suất 0%, doanh nghiệp nếu đã nộp thuế được hoàn tương ứng với 2 trường hợp sau:

Doanh nghiệp chỉ phát sinh hoạt động xuất khẩu

Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT đã nộp ở khâu xuất khẩu theo tháng, quý (tùy thuộc vào việc doanh nghiệp kê khau tính thuế theo tháng hoặc theo quý), khi có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu dưới 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. Số thuế GTGT được hoàn tối đa bằng 10% doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Link: https://drive.google.com/file/d/1WLQiJ6dYS_8wMnXz72Of5tRrIoR7w-c_/view?usp=sharing

Doanh nghiệp phát sinh cả hoạt động bán hàng nội địa và xuất khẩu

Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. Số thuế GTGT đầu vào hàng hóa xuất khẩu còn lại sâu khi bù trừ với thuế GTGT hàng nội địa phải nộp, tối đa được hoàn bằng 10% doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong kỳ hoàn thuế.

Theo đó, số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn được xác định như sau:

Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = (Doanh thu xuất khẩu/ Tổng doanh thu) X Tông thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ

Thuế GTGT hàng nội địa phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – (Doanh thu bán trong nước/ Tổng doanh thu ) X tổng thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ (nếu số này <0: doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT cho hàng hóa dich vụ bán nội địa)

Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ xuất khẩu được hoàn = Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hàng hóa hóa, dịch vụ xuất khẩu – Thuế GTGT hàng nội địa phải nộp.

Lưu ý” Số thuế GTGT tối đa được hoàn cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu = 10% X Doanh thủ bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Chú ý: đối với cơ sở kinh doanh thương mại mua hàng hóa để thực hiện xuất khẩu: Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa xuất khẩu dược xác định như sau:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/ quý X Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ X 100%
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khảu đã tính phân bổ như trên chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng: doanh nghiệp không được xét hoàn thuế theo quý/tháng  mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo.

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.

Điều kiện hoàn thuế GTGT cho hàng hóa xuất khẩu

Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định về điểu kiện dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) như sau:

(1) Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư);

(2) Có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính (trừ trường hợp dự án đầu tư không được hoàn thuế mà được kết chuyển số thuế được khấu trừ sang kỳ tiếp theo và dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định) đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư;

(3) Có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế GTGT.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT

  • Hợp đồng bán, gia công hàng hóa cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu là hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu.
  • Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan;
  • Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng;
  • Hóa đơn thương mại, theo đó ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

Thời điểm có hiệu lực

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 49/2022/NĐ-CP thì các quy định về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư có hiệu lực từ ngày 12/09/2022. Riêng:

– Các quy định về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được áp dụng kể từ ngày 01/07/2016.

– Trường hợp cơ sở kinh doanh đã bị thu hồi số thuế GTGT của dự án đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP) thì cơ quan thuế điều chỉnh tiền thuế GTGT, tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm hành chính về thuế (nếu có). Việc bù trừ, hoàn nộp thừa thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, dự án đầu tư- nhanh” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.

Một số bài viết liên quan:

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

MUA HÓA ĐƠN DO CƠ QUAN THUẾ ĐẶT IN

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 821.0550để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Xem thêm: HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI NHẤT

Nếu bạn cần tư vấn về chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hợp tác xã cần giấy tờ gì? hãy xem một số bài viết của chúng tôi hoặc bạn có thể liên hệ đến Tuệ An Law theo các phương thức sau

Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550

Website: https://tueanlaw.com/

Email: [email protected]

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!