Bạn muốn biết giấy tờ cần thiết để làm giấy phép kinh doanh ở Việt Nam bao gồm những gì? Và làm thế nào để xin cấp giấy phép kinh doanh nhanh nhất?

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về doanh nghiệp theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục thành lập công ty nhanh nhất.

Luật sư chuyên về pháp lý tại Hà Nội.

Gần đây Tuệ An LAW nhận được các thắc mắc về thành lập công ty, cụ thể là thành lập công ty mất bao lâu, và cần chuẩn bị giấy tờ gì. Để trả lời được câu hỏi này, dưới đây là 3 điều cơ bản về các loại giấy phép kinh doanh bạn không nên bỏ qua

Đa số các doanh nghiệp mới thành lập họ thường không biết giấy phép kinh doanh được cấp như thế nào? Điều kiện gì để được cấp giấy phép kinh doanh?

Muốn biết đều này thì cái cơ bản nhất doanh nghiệp cần nắm chính là trả lời được các câu hỏi dưới đây như sau:

Thứ nhất việc bạn đầu tư kinh doanh vào một ngành nghề cũng như lĩnh vực gì đó có nằm trong danh sách cấm đầu tư của nhà nước hay không?

  • Nếu không nằm trong danh sách này bạn có thể hoàn toàn yên tâm mà xin cấp giấy phép kinh doanh cho mình.
  • Ngoài ra, hình thức doanh nghiệp của bạn định kinh doanh là gì? Kinh doanh hộ cá thể hay mở doanh nghiệp cho riêng mình.

Nếu xác định được vấn đề này thì Tuệ An LAW sẽ tư vấn phù hợp cho bạn, ví dụ như bạn muốn mở công ty thì chúng tôi sẽ tư vấn về giấy phép kinh doanh công ty TNHH chẳng hạn, hay giấy phép kinh doanh Công ty Cổ phần,… dựa vào quyết định chọn loại hình cho công ty của bạn.

Thứ hai, cá nhân hoặc tổ chức của doanh nghiệp bạn có đủ điều kiện để đầu tư kinh doanh mở công ty hay không? 

Những yêu cầu về điều kiện được quy định như có an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, có ảnh hưởng đến cộng đồng hay không? Nếu thỏa thì bạn sẽ được phép đầu tư hoạt động.

Thứ ba, đầu tư vào ngành nghề đó có điều kiện hay không có điều kiện?

Mục đích là để xác định được việc cần làm liên quan đến hai vấn đề này, áp dụng vào các loại giấy phép kinh doanh nào khi đăng ký ngành nghề cũng như có thể đáp ứng được những gì mà pháp luật ban hành.

Đó là những gì bạn nên lưu ý trong quá trình muốn đầu tư phát triển sự nghiệp kinh doanh của mình, xác định được vấn đề trên chúng ta có thể dễ dàng tiến hành các điều mà chúng ta phải thực hiện hoặc nếu như muốn xác định rõ thì Tuệ An LAW sẽ tiến hành hỗ trợ thông qua việc bạn đăng ký dịch vụ giấy phép kinh doanh. Vậy những loại giấy phép kinh doanh là loại nào? Cùng Tuệ An LAW đi tiếp sang phần tiếp theo nhé.

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là một loại giấy tờ được cấp cho cá nhân hoặc tổ chức để hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh của họ. Nó xác nhận rằng người hoặc tổ chức đó đã đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn pháp lý để tham gia vào hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực cụ thể.

– Việc có giấy phép kinh doanh quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp, trách nhiệm và tuân thủ các quy định pháp luật trong quá trình tiến hành kinh doanh.

– Qua việc kiểm tra và xét duyệt đối với các yêu cầu về vốn, quyền lợi khách hàng, an toàn công cộng và các quy định liên quan khác, giấy phép kinh doanh giúp bảo vệ cả doanh nghiệp và người tiêu dùng.

2.Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu? Xin giấy phép kinh doanh trong bao lâu?

– Quy trình đăng ký được thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc tại Sở kế hoạch Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi muốn đặt trụ sở hoặc địa chi kinh doanh. Từng địa phương có quy định cụ thể về thời gian xử lý và xin giấy phép kinh doanh.

– Thời gian xin giấy phép kinh doanh có thể mất từ vài ngày đến vài tuần. Tuy nhiên, để biết chính xác thời gian cụ thể, bạn hãy liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng địa phương hoặc tìm hiểu thông tin trên trang web chính thức của cơ quan đó để có thông tin cụ thể và chính xác nhất.

3. Làm giấy phép kinh doanh cần giấy tờ gì?

3.1. Giấy tờ của chủ thể kinh doanh

Khái niệm chủ thể kinh doanh không được thể hiện rõ trong luật về mặt pháp lý nhưng nó thể hiện hành vi kinh doanh của chủ thể kinh doanh được hiểu theo nghĩa thực tế và pháp lý là những pháp nhân hay thương nhân nhân thực hiện trên thực tế những hành vi kinh doanh.

Chủ thể kinh doanh là tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) và thực hiện trên thực tế các hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 thì:

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Mọi thương nhân đều là chủ thể kinh doanh và mọi doanh nghiệp đều là thương nhân vì đều có đăng kí kinh doanh. Còn thương nhân thì chưa chắc đã là doanh nghiệp. Một số thương nhân không phải là doanh nghiệp như hộ kinh doanh, hợp tác xã.

Thương nhân có nghĩa bao hàm rộng hơn, đồng nghĩa với chủ thể kinh doanh có nghĩa rộng hơn khái niệm doanh nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 16 và Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây:

– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân

– Công chứng của giấy tờ cá nhân để xác nhận danh tính chủ sở hữu Hộ chiếu (nếu áp dụng).

– Nếu bạn là người nước ngoài, bạn có hể cần giấy tờ hộ chiếu thay thế cho chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác….

3.2. Giấy tờ pháp lý liên quan đến địa điểm kinh doanh

Trước hết, địa điểm kinh doanh có thể được hiểu là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể như mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí vận chuyển, tăng độ phủ của thương hiệu, đồng thời dễ dàng tiếp cận với đối tác mới và đặc biệt là đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là tại khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì: “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”.

Mặt khác, doanh nghiệp muốn thành lập địa điểm kinh doanh phải thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và một số văn bản liên quan.

Các loại giấy tờ để đăng ký địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng, thuê hoặc mua bất động sản nơi đặt trụ sở kinh doanh.

– Hợp đồng thuê hoặc mua bất động sản (nếu áp dụng): Nếu ban thuê hoặc nua một địa điểm riêng để kinh doanh, bạn cần cung cấp hợp đồng liên quan đến việc thuê hoặc mua bất động sån.

3.3. Thông tin về hoạt động kinh doanh

Mô tả chi tiết hoạt động sản xuất, dịch vụ, buôn bán:Cần mô tả chi tiết về hoạt động sản xuất, dịch vụ hay buôn bán mà doanh nghiệp của bạn sẽ thực hiện. Việc này giúp cho cơ quan chức năng hiểu rõ hơn về lĩnh vực kinh doanh của bạn và xem xét khả năng cấp phép

Giấy tờ khác: Tùy thuộc vào ngành nghề và quy định của pháp luật, có thể yêu cầu các giấy tờ khác như bản sao công chứng Hợp đồng thuê/mua bất động sản, giấy phép sử dụng lao động, giấy phép xuất nhập khẩu,…

4.Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hộ cá thể

Bước 1: Xác định loại hình kinh doanh

Cần xác định loại hình kinh doanh mà bạn muốn hoạt động. Có nhiều loại giấy phép khác nhau cho từng ngành nghề, ví dụ: sản xuất, dịch vụ, buôn bán hàng hóa…

Bước 2: Lập và chuẩn bị tài liệu

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

 Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

– Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh (theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền).

– Công chứng các giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu hoặc đại diện pháp luật (CMND, hộ chiếu…).

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).

– Bản sao công chứng giấy phép thành lập (đối với doanh nghiệp).

– Bằng cấp, chứng chỉ liên quan đến ngành nghề kinh doanh.

– Hợp đồng thuê mặt bằng hoặc giấy tờ liên quan đến việc sử dụng không gian làm việc.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký

– Đến cơ quan chức năng phụ trách đăng ký kinh doanh tại địa phương (thường là Phòng Kinh tế hoặc Kế hoạch tài chính, thuộc UBND cấp quận/huyện)

– Gửi hồ sơ đăng ký kèm theo các tài liệu cần thiết.

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Thời hạn giải quyết và chi phí đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh

  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh được cấp cho người đăng ký trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp cùng với lệ phí đúng quy định;
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho cá nhân nội dung cần chỉnh sửa/bổ sung dưới dạng văn bản;
  • Nếu sau 03 ngày làm việc, cá nhân hộ kinh doanh không nhận được thông báo sửa đổi/bổ sung hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật.

Lệ phí thành lập hộ kinh doanh cá thể: 100.000 đồng

– Trả phí đăng ký theo quy định của cơ quan chức năng

– Thông thường, phí đăng ký được tính dựa trên quy mô và loại hình kinh doanh của bạn

Bước 5: Nhận giấy phép kinh doanh

– Nếu hồ sơ của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, bạn sẽ được cấp giấy phép kinh doanh.

– Thông thường, giấy phép này có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định và sau khi hết hiệu lực, bạn cần gia hạn để tiếp tục hoạt động kinh doanh.

5. Các loại hình giấy phép kinh doanh cơ bản

Giấy phép kinh doanh mở công ty

Tùy theo điều kiện kinh doanh như nguồn vốn đầu tư kinh doanh bao nhiêu, công ty có thành viên tham gia đầu tư góp vốn hay không? mà nhiều chủ sở hữu công ty có thể đăng ký xin cấp giấy phép cho doanh nghiệp, cách dễ dàng để được cấp giấy phép chính là xác định các loại hình kinh doanh của công ty mình là loại hình nào?

Dưới đây là những loại giấy phép kinh doanh thường được cấp phép bao gồm:

  • Giấy phép kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên
  • Giấy phép kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên / 2 thành viên trở lên
  • Giấy phép kinh doanh công ty Cổ phần
  • Giấy phép kinh doanh công ty Hợp danh
  • Giấy phép kinh doanh với loại hình doanh nghiệp tư nhân

5.1. Giấy phép kinh doanh với loại hình doanh nghiệp tư nhân.

Yêu cầu: Chủ sở hữu là một cá nhân, không được phép thành lập công ty hoặc hợp tác xã.

Giấy tờ cần thiết: Chứng minh nhân dân, địa chỉ kinh doanh, kếhoạch kinh doanh.

5.2. Giấy phép kinh doanh công ty hợp danh

Yêu cầu: Có ít nhất hai cá nhân đóng góp vốn và chịu trách nhiệm về công việc kinh doanh

Giấy tờ cần thiết: Chứng minh nhân dân của thành viên hợp danh, địa chỉ kinh doanh, hợp đồng hợp danh

5.3. Giấy phép kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn

Yêu cầu: Có ít nhất hai cổ đông và mức độ trách nhiệm của cổ đồng giới hạn trong vốn góp

Giấy tờ cần thiết: Chứng minh nhân dân của các cổ đông, hợp đồng thành lập công ty, địa chỉ kinh doanh.

5.4. Giấy phép kinh doanh công ty cổ phần

Yêu cầu: Có ít nhất một có đồng và chịu trách nhiệm trong mức độ vốn góp Giấy tờ cần thiết.

Giấy tờ cần thiết: Chứng minh nhân dân của các cổ đông, hợp đồng thành lập công ty, báo cáo tài chính, địa chỉ kinh doanh

6. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư (SKHĐT): Đây là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc đăng ký kinh doanh, cấp và rút giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp tại địa phương. Thường được gọi là Sở KHĐT hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Cục Kinh tế tư nhân và Công ty (Cục KTTC): Là một cơ quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chịu trách nhiệm về quản lý, điều hành và cấp phép hoạt động cho các doanh nghiệp tư nhân và công ty tại cấp trung ương.

7.Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Theo quy định tại Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định rằng:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tỉnh hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

+ Đối với đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trường hợp hỗ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký đăng ký giấy phép kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

8. Ngành nghề đăng ký giấy phép kinh doanh

-Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Các chủ thể khi kinh doanh những lĩnh vực này cần phải đáp ứng một hoặc một số những điều kiện nhất định theo quy định của Pháp luật thi mới được phép thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh trên mặt thực tế.

Bao gồm 243 Ngành nghề đầu tư kinh doanh (Xem thêm về Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4. Luật Đầu tư 2020)

Thông thường, mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ chịu sự quản lý của một cơ quan riêng, thuộc về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền mà Chính Phủ quy định.

– Đối với những nhóm ngành kinh doanh thông thường

Các cá nhân tổ chức được phép tư do thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh theo dung quy định của pháp luật. Hồ sơ cần được chuẩn bị tương ứng với loại hình kinh doanh mà các chủ thể đó lực chọn.

9. Xử phạt không có giấy phép kinh doanh

– Phạt tiền từ 3.000.000 dòng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định

– Mức phạt đối với việc kinh doanh mà không có giấy phép đối với ngành nghề có điều kiện thường chịu mức phạt khả năng, căn cứ vào quy định theo từng loại giấy phép cụ thể của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Làm giấy phép kinh doanh cần giấy tờ gì? theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.

Một số bài viết liên quan:

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH MỚI NHẤT

Doanh nghiệp tư nhân là gì? Thủ tục thành lập

Những điều cần biết về Công ty TNHH 1 thành viên và thủ tục thành lập

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
  • Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Nếu bạn cần tư vấn về làm giấy phép kinh doanh cần giấy tờ gì?  hãy xem một số bài viết của chúng tôi hoặc bạn có thể liên hệ đến Tuệ An Law theo các phương thức sau

Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550

Website: https://tueanlaw.com/

Email: [email protected]

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!