Trước sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, nhu cầu thành lập nên các doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh được đặt ra ngày càng nhiều. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể thành lập doanh nghiệp một tùy ý, mà cần phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành về thành lập doanh nghiệp, và chỉ khi đáp ứng được các quy định đó thì việc thành lập doanh nghiệp mới được công nhận là hợp pháp. Thực tế cho thấy có rất nhiều cá nhân, tổ chức thắc mắc về những lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp, và để giúp cho việc thực hiện thành lập doanh nghiệp được một cách thuận lợi nhất, bài viết tập trung nêu ra các vấn đề pháp lý cần lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp.

  1. Về cơ sở pháp lý
    – Luật Doanh nghiệp năm 2020;
    – Luật Đầu tư năm 2020;
    – Nghị định 01/2021/NĐ – CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp;
    – Nghị định 47/2021/NĐ – CP Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
  2. Những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
    Vấn đề pháp lý ở đây được hiểu là những vấn đề phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp có liên quan tới quy định của pháp luật. Với nguyên tắc nhà nước tổ chức và quản lý xã hội bằng pháp luật, cho nên việc thành lập doanh nghiệp cũng cần phải tuân theo các quy định của pháp luật, và từ những quy định này sẽ là cơ sở để đưa ra các vấn đề pháp lý mà các cá nhân, tổ chức cần lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp, cụ thể:
    – Về điều kiện chủ thể

    Để có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật, mà cụ thể là tham gia vào việc thành lập doanh nghiệp thì đòi hỏi các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng các tiêu chí về chủ thể của quan hệ đó, tức được pháp luật cho phép thành lập doanh nghiệp.
    Căn cứ vào Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020, có thể xác định các tiêu chí như sau:
    + Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi (có năng lực trách nhiệm dân sự đầy đủ);
    + Tổ chức có tư cách pháp nhân (tức được thành lập hợp pháp, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó và nhân danh chính mình khi tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập);
    + Không thuộc vào các trường hợp không có quyền thành lập doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020, cụ thể như sau:
    a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị của mình;
    b) Cán bộ, công chức, viên chức;
    c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
    d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
    đ) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tam giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, và các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật phòng, chống tham nhũng;
    e) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự.
    – Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

    Mục đích chính của việc thành lập doanh nghiệp đó chính là thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sinh lợi, chính vì vậy, trước khi thành lập doanh nghiệp thì cá nhân, tổ chức phải biết và xác định rõ là có mong muốn thực hiện hoạt động kinh doanh những ngành, nghề nào và những ngành, nghề này có bị cấm theo quy định của pháp luật hay không? Nếu bị cấm thì việc thành lập doanh nghiệp cũng sẽ không được thực hiện và cho phép. Theo đó cá nhân, tổ chức cần biết các ngành, nghề bị cấm sau đây:
    + Một số chất ma túy trong danh mục 47, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020;
    + Một số loại hóa chất, khoáng vật trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020;
    + Mại dâm (bao gồm mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm…);
    + Mua bán người, mô, xác bộ phận cơ thể, bào thai người
    + Pháo nổ;
    + Dịch vụ đòi nợ…
    – Điều kiện cần và đủ liên quan tới thủ tục thành lập doanh nghiệp
    Trước khi thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức cần phải xác định được các vấn đề như sau:
    + Tên doanh nghiệp: (
    + Loại hình doanh nghiệp;
    + Địa chỉ doanh nghiệp;
    + Vốn điều lệ.
    + Các giấy tờ, hồ cơ có liên quan như: Căn cước công dân (CCCD), Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh, Điều lệ, danh sách thành viên…
    – Về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh
    Ngoài ra cá nhân, tổ chức cũng cần phải xác định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký kinh doanh, theo đó căn cứ vào Nghị định 01/2021/NĐ – CP thì Phòng đăng ký kinh doanh nơi cá nhân, tổ chức đặt trụ sở chính sẽ có thẩm quyền đăng ký kinh doanh.
  3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
    Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
    Trước khi bắt đầu thực hiện các công việc soạn thảo hồ sơ để thành lập một công ty mới, chủ doanh nghiệp cùng các thành viên cần ngồi lại với nhau để bàn bạc và xác định đầy đủ các thông tin liên quan đến việc thành lập công ty, bao gồm:
    – Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp là yếu tố quan trọng đầu tiên mà bạn cần phải xem xét và nắm vững. Chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để có thể xác định và chọn lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty. Những yếu tố chính mà chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức phù hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác.

    – Lựa chọn ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh của một một doanh nghiệp quy định các lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp được phép hoạt động, cũng như các mặt hàng mà doanh nghiệp được phép thể hiện trên hóa đơn giá trị tăng xuất cho người mua hàng. Chính vì thế, bạn cần xác định rõ tất cả các ngành nghề kinh doanh mà công ty sẽ hoạt động trong thời gian tới. Việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh phải không thuộc vào các trường hợp mà pháp luật cấm kinh doanh.

    – Đặt tên công ty: Khi đặt tên công ty, tốt nhất bạn nên đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với Tên của các công ty đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty mình có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cập vào “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” để tra cứu.
    – Xác định trụ sở công ty: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
    – Xác định vốn điều lệ: Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp phép hoạt động) và được ghi vào Điều lệ công ty. Vốn điều lệ được xác định dựa trên tổng số vốn góp của các thành viên/cổ đông trong công ty.
    – Xác định người đại diện theo pháp luật: Người đại diện theo pháp luật là người do pháp luật hoặc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, để đại diện cho công ty thực hiện các giao dịch như ký hợp đồng, ký các văn bản hồ sơ thuế….
    Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty
    Bao gồm:
    – Giấy đề nghị đăng ký công ty là văn bản với nội dung đề nghị đăng ký công ty (doanh nghiệp mới) gửi đến cơ quan thẩm quyền (sở đăng ký kinh doanh). Mẫu nội dung giấy đề nghị được quy định trong các thông tu hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).
    – Điều lệ công ty: Điều lệ công ty là văn bản chứa nội dung thỏa thuận giữa những thành viên đối với công ty (đối với Công ty TNHH, Công ty Hợp Danh) hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau (đối với công ty cổ phần) cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể công ty một cách hiệu quả.
    – Danh sách thành viên: Bạn cần chuẩn bị 1 bản danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần). Bản danh sách này liệt kê rõ thông tin của từng thành viên/cổ đông cũng như tỷ lệ vốn góp trong công ty mà bạn muốn đăng ký.
    – Bản sao các giấy tờ tùy thân của thành viên công ty.
    – Các loại hồ sơ khác có liên quan.
    Bước 3: Nộp hồ sơ
    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư trực thuộc địa phương.
    Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    Như vậy, qua phần trình bày nêu trên chúng ta có thể thấy được các vấn đề pháp lý cần lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp. Mong rằng qua bài viết này có thể giúp ích phần nào cho các cá nhân, tổ chức có mong muốn, nhu cầu thành lập doanh nghiệp được tốt nhất.
    Nếu bạn có những thắc mắc và cần sự hỗ trợ về quá trình thành lập doanh nghiệp thì bạn có thể liên hệ đến Tuệ An LAW qua các phương thức sau:
    + Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550
    + Website: https://tueanlaw.com/
    + Email: [email protected].
    – Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tốt nhất của Tuệ An LAW Tuệ An LAW cung cấp thông tin phí dịch vụ luật sư tư vấn tại Hà Nội như sau: Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn. Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của luật sư chính. Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,… Nhận đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Tòa án; Các dịch vụ pháp lý liên quan khác. Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí. Nếu bạn cần tư vấn pháp lý, có thể liên hệ đến Tuệ An LAW theo các phương thức sau: Điện thoại(Zalo/Viber): 094.821.0550 Website: https://tueanlaw.com/ Email: [email protected]
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!