Khi hai người quyết định tiến đến hôn nhân, họ thường không nghĩ đến những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ tài sản trong suốt quá trình hôn nhân, đặc biệt là trong trường hợp ly hôn. Tuy nhiên, thực tế đã cho thấy rằng nhiều cặp đôi gặp khó khăn và tranh chấp khi phải giải quyết các vấn đề tài sản, nợ nần, và các quyền lợi khác sau khi hôn nhân tan vỡ. Do đó có rất nhiều cặp đôi lập ra một thoả thuận trước khi đăng ký kết hôn. Văn bản này được gọi là hợp đồng tiền hôn nhân. Vậy Hợp đồng tiền hôn nhân là gì? Gồm những nội dung nào? Hãy tham  khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về hôn nhân giải đáp thắc mắc về của bạn theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý nhanh nhất.

Luật sư chuyên giải quyết các vấn đề pháp lý tại Hà Nội.

Tuệ An Law là đơn vị tư vấn các thủ tục pháp lý hàng đầu tại Hà Nội hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên về Lĩnh vực hôn nhân và gia đình chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc như:

  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo các thủ tục hành chính về Ly hôn tại Hà Nội;
  • Tư vấn Hồ sơ về ly hôn và chia tài sản sau ly hôn như: Tư vấn Hồ sơ ly hôn thuận tình, hồ sơ ly hôn đơn phương, hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ để bạn có thể hoàn thiện hồ sơ ly hôn,…
  • Tư vấn giải quyết ly hôn;
  • Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn;

Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và thủ tục nhanh tại Hà Nội: 094.821.0550

Gần đây Tuệ An Law nhận được rất nhiều thắc mắc về ly hôn, cụ thể là “Hợp đồng tiền hôn nhân là gì? Gồm những nội dung nào?” Tuệ An Law sẽ chia sẻ bài viết phân tích về “Hợp đồng tiền hôn nhân là gì? Gồm những nội dung nào?” để giải đáp những thắc mắc của khách hàng.

Link: http://Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng tiền hôn nhân là gì?

Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 qui định “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Theo Điều 47 và Điều 48 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, vợ chồng có quyền thỏa thuận về chế độ tài sản trước khi kết hôn, và thỏa thuận này phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Hợp đồng tiền hôn nhân là một văn bản thỏa thuận chính thức giữa hai bên trước khi đăng ký kết hôn, nhằm đảm bảo rằng quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên được xác định rõ ràng và công bằng.

Những trường hợp có thể lập hợp đồng tiền hôn nhân

Có tài sản đáng kể trước khi kết hôn:

Khi một hoặc cả hai bên có tài sản đáng kể trước khi kết hôn, hợp đồng tiền hôn nhân có thể giúp bảo vệ tài sản đó trong trường hợp ly hôn. Điều này bao gồm các tài sản như bất động sản, tài khoản tiết kiệm, cổ phần trong doanh nghiệp, hoặc các tài sản có giá trị khác.

Có nợ nần cá nhân:

Nếu một bên có nợ nần cá nhân trước khi kết hôn, hợp đồng tiền hôn nhân có thể quy định rõ ràng trách nhiệm về khoản nợ đó, tránh việc nợ nần của một bên trở thành gánh nặng cho cả hai.

Khác biệt lớn về tài sản hoặc thu nhập giữa hai bên:

Nếu có sự khác biệt lớn về tài sản hoặc thu nhập giữa hai bên, hợp đồng tiền hôn nhân có thể giúp đảm bảo rằng các bên đều có sự hiểu biết và đồng ý về cách thức phân chia tài sản và nghĩa vụ tài chính trong hôn nhân.

Bảo vệ quyền thừa kế:

Hợp đồng tiền hôn nhân có thể giúp bảo vệ quyền thừa kế của các bên, đặc biệt khi liên quan đến tài sản gia đình hoặc các tài sản được thừa kế.

Tránh tranh chấp pháp lý sau này:

Việc lập hợp đồng tiền hôn nhân giúp giảm thiểu nguy cơ xảy ra tranh chấp pháp lý liên quan đến tài sản và quyền lợi tài chính nếu hôn nhân không thành công.

Nội dung của hợp đồng tiền hôn nhân

  • Tài sản riêng và tài sản chung: Xác định rõ tài sản nào là của riêng từng bên trước khi kết hôn, tài sản nào sẽ trở thành tài sản chung sau khi kết hôn, và cách thức quản lý, sử dụng các tài sản này.
  • Quyền và nghĩa vụ tài chính: Quy định các nghĩa vụ tài chính, chi tiêu hàng ngày, tiết kiệm, đầu tư, cũng như cách thức xử lý thu nhập và tài sản phát sinh trong quá trình hôn nhân.
  • Phân chia tài sản khi ly hôn: Thỏa thuận cách thức chia tài sản và xử lý nợ nần trong trường hợp ly hôn.
  • Các điều khoản khác: Bao gồm các thỏa thuận về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng, hoặc các vấn đề khác liên quan đến cuộc sống gia đình, nếu có.

Hiệu lực của hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân tại Việt Nam có hiệu lực khi các bên chính thức đăng ký kết hôn, tức là từ thời điểm họ trở thành vợ chồng hợp pháp.

  • Thời điểm có hiệu lực: Hợp đồng hôn nhân có hiệu lực từ ngày đăng ký kết hôn của hai bên.
  • Điều kiện có hiệu lực: Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Nếu không đáp ứng điều kiện này, hợp đồng có thể bị coi là vô hiệu.
  • Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Trong quá trình hôn nhân, vợ chồng có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng hôn nhân nhưng phải lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực.

Hậu quả pháp lý của hợp đồng hôn nhân

  • Bảo vệ quyền lợi của các bên: Hợp đồng hôn nhân giúp bảo vệ quyền lợi về tài sản và tài chính của cả hai bên, giảm thiểu nguy cơ tranh chấp khi xảy ra ly hôn.
  • Ràng buộc pháp lý: Khi hợp đồng có hiệu lực, các bên phải tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận. Nếu vi phạm, bên bị thiệt hại có thể yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định pháp luật.

Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng hôn nhân

Nếu xảy ra tranh chấp liên quan đến hợp đồng hôn nhân, các bên có thể yêu cầu tòa án giải quyết. Tòa án sẽ xem xét tính hợp pháp và các điều khoản của hợp đồng để đưa ra phán quyết.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An Law về thắc mắc “Hợp đồng tiền hôn nhân là gì? Gồm những nội dung nào?”. Liên hệ ngay đến số điện thoại 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Xem thêm:

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/ giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn, thu thập chứng cứ, …
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tuỳ vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Tuệ An Law

Giá trị tạo niềm tin

Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550

Website: http://tueanlaw.com/

Email: [email protected]

 

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!