Bạn đang quan tâm vấn đề: Khi nào doanh nghiệp phải đóng thuế doanh nghiệp

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về pháp lý doanh nghiệp theo số điện thoại 094.821.550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ làm thủ tục xin nhanh nhất.

Luật sư chuyên về pháp lý doanh nghiệp tại Hà Nội.

Đảm bảo bạn có thể hiểu, cũng như nắm rõ các việc cần làm thủ quá trình thực hiện thủ tục, khi đồng hành cùng Tuệ An LAW, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những dịch vụ như sau:

  • Tư vấn và cung cấp cho bạn những thông tin về quy định pháp luật liên quan đến cấp giấy phép cho công ty nước ngoài hoạt động về Vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt Nam;
  • Hỗ trợ bạn trong việc thu thập và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép cho công ty nước ngoài hoạt động về Vắc xin, sinh phẩm y tế đầy đủ và chính xác gồm giấy tờ pháp lý, danh mục kỹ thuật,…; 
  • Đại diện cho bạn trong quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép cho công ty nước ngoài hoạt động về Vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt Nam;
  • Bảo vệ quyền và lợi ích của bạn trong quá trình thực hiện thủ tục và tìm kiếm những giải pháp pháp lý tối ưu để bảo vệ quyền và lợi ích của bạn;
  • Giúp bạn tuân thủ các yêu cầu và thủ tục bổ sung mà cơ quan này yêu cầu, để đảm bảo quy trình xin phê duyệt diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả.

Để bạn biết rõ vấn đề này Tuệ An LAW sẽ chia sẻ bài viết về Khi nào doanh nghiệp phải đóng thuế doanh nghiệp  để giải đáp những thắc mắc đó.

Thuế là gì?

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà các cá nhân và tổ chức phải nộp cho Nhà nước, không có tính hoàn trả trực tiếp. Nhà nước quy định và thu thuế nhằm phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội. Đây là một hình thức phân phối lại thu nhập và của cải trong xã hội để đảm bảo công bằng và ổn định.

Thuế có thể chia thành hai loại chính:

  • Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập, tài sản của cá nhân và tổ chức (ví dụ: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp).
  • Thuế gián thu: Là loại thuế không đánh trực tiếp vào người nộp mà qua các hoạt động tiêu dùng hoặc sử dụng dịch vụ (ví dụ: thuế giá trị gia tăng – VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt).

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau thành lập

Sau khi thành lập, doanh nghiệp tại Việt Nam phải nộp một số loại thuế theo quy định pháp luật. Các loại thuế này có thể khác nhau tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, và quy mô hoạt động. Dưới đây là các loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp thường phải nộp:

1. Thuế môn bài

Từ ngày 01/01/2017, cách gọi “thuế môn bài” được thay thế bằng “lệ phí môn bài”, là thuế bắt buộc doanh nghiệp đóng hàng năm.

Đây là loại thuế cố định mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm, dựa trên vốn điều lệ hoặc doanh thu. Mức thuế môn bài được chia thành các mức như sau:

Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Mức thuế môn bài là 3 triệu đồng/năm.

Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức thuế môn bài là 2 triệu đồng/năm.

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Mức thuế môn bài là 1 triệu đồng/năm.

Thời gian nộp thuế: Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế môn bài trước ngày 30/01 hàng năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, thời hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.

Mức phạt khi chậm nộp lệ phí môn bài:

Phạt tiền: Doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi không nộp lệ phí môn bài đúng thời hạn.

Lãi suất chậm nộp: Ngoài mức phạt tiền, doanh nghiệp cũng phải chịu lãi suất chậm nộp theo quy định.

Biện pháp khắc phục: Doanh nghiệp có thể bị yêu cầu nộp lệ phí môn bài chưa nộp cùng với tiền phạt và lãi suất chậm nộp.

2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Đây là loại thuế đánh trên giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hóa, hoặc dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế GTGT sau khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.

Có hai phương pháp tính thuế GTGT:

Phương pháp khấu trừ: Thuế suất GTGT là 0%, 5%, hoặc 10% tùy ngành nghề và hàng hóa.

Phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT được tính trên doanh thu của doanh nghiệp với mức thuế suất là 1% – 5% tùy loại hình dịch vụ và sản phẩm.

Ví dụ:

Doanh nghiệp ABC mới thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 2024 và hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn. Doanh nghiệp đăng ký theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT.

Doanh thu tháng 6 năm 2024: 100 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

Thuế suất GTGT: 10%.

Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh: 50 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

Tính thuế GTGT phải nộp:

Tính thuế GTGT đầu ra:

  • Doanh thu tháng 6 năm 2024: 100 triệu đồng.
  • Thuế GTGT đầu ra = 100 triệu đồng × 10% = 10 triệu đồng.

Tính thuế GTGT đầu vào:

  • Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ: 50 triệu đồng.
  • Thuế GTGT đầu vào = 50 triệu đồng × 10% = 5 triệu đồng.

Tính thuế GTGT phải nộp:

  • Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
  • Thuế GTGT phải nộp = 10 triệu đồng – 5 triệu đồng = 5 triệu đồng.

Nộp thuế:

Doanh nghiệp ABC cần nộp 5 triệu đồng thuế GTGT cho cơ quan thuế theo quy định. Thời hạn nộp thuế GTGT thường là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh doanh thu.

Do đó, doanh nghiệp ABC cần nộp thuế GTGT cho tháng 6 năm 2024 trước ngày 20 tháng 7 năm 2024.

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế này được đánh trên lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp. Sau khi trừ đi các chi phí hợp lý, doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế suất phổ biến: Hiện nay, thuế suất thuế TNDN phổ biến là 20%. Tuy nhiên, một số ngành nghề đặc thù hoặc khu vực được hưởng ưu đãi thuế TNDN có thể được áp dụng mức thuế suất thấp hơn.

Ví dụ:

Doanh nghiệp XYZ thành lập vào tháng 1 năm 2024 và hoạt động trong lĩnh vực thương mại.

Doanh thu năm 2024: 5 tỷ đồng.

Chi phí hợp lý, hợp lệ trong năm: 3 tỷ đồng.

Thuế suất thuế TNDN: 20% (theo quy định hiện hành).

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế TNDN được tính bằng doanh thu trừ đi các chi phí hợp lý và hợp lệ.

Thu nhập chịu thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí

Thu nhập chịu thuế TNDN = 5 tỷ đồng – 3 tỷ đồng = 2 tỷ đồng.

Bước 2: Tính thuế TNDN phải nộp

Thuế TNDN phải nộp được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất quy định.

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNDN × Thuế suất

Thuế TNDN phải nộp = 2 tỷ đồng × 20% = 400 triệu đồng.

Bước 3: Nộp thuế TNDN

Doanh nghiệp XYZ cần nộp số tiền thuế là 400 triệu đồng cho cơ quan thuế. Thuế TNDN thường được tạm nộp theo quý và quyết toán vào cuối năm tài chính.

Lịch trình nộp thuế:

Tạm nộp thuế TNDN hàng quý: Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tạm tính mỗi quý dựa trên doanh thu và chi phí trong quý đó.

Ví dụ: Nếu trong quý I năm 2024, doanh thu của XYZ là 1 tỷ đồng và chi phí là 600 triệu đồng, thì thu nhập chịu thuế là 400 triệu đồng. Do đó, thuế TNDN tạm nộp quý I là 400 triệu đồng × 20% = 80 triệu đồng.

Quyết toán thuế cuối năm: Sau khi kết thúc năm tài chính (năm 2024), doanh nghiệp XYZ phải làm báo cáo quyết toán thuế TNDN và nộp số thuế còn thiếu (nếu có) cho cả năm. Nếu đã nộp thừa trong quá trình tạm nộp, doanh nghiệp có thể bù trừ vào kỳ thuế tiếp theo hoặc yêu cầu hoàn thuế.

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Theo quy định tại  Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 , Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương của người lao động và nộp vào ngân sách nhà nước.

Thuế suất: Tùy theo mức thu nhập của cá nhân, thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, dao động từ 5% đến 35% đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Ví dụ:

Doanh nghiệp ABC mới thành lập vào tháng 6 năm 2024 và có một nhân viên với thông tin thu nhập như sau:

Lương tháng: 30 triệu đồng.

Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: 10,5% (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).

Số người phụ thuộc: 1 người.

Giảm trừ gia cảnh:

Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng/tháng.

Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc và giảm trừ gia cảnh.

Tính khoản đóng bảo hiểm:

Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc = 30 triệu đồng × 10,5% = 3,15 triệu đồng.

Thu nhập trước khi tính giảm trừ gia cảnh:

Thu nhập trước khi tính giảm trừ = 30 triệu đồng – 3,15 triệu đồng = 26,85 triệu đồng.

Giảm trừ gia cảnh:

Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng.

Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng.

Tổng giảm trừ gia cảnh = 11 triệu đồng + 4,4 triệu đồng = 15,4 triệu đồng.

Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế = 26,85 triệu đồng – 15,4 triệu đồng = 11,45 triệu đồng.

Bước 2: Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến

Thuế TNCN ở Việt Nam được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần với các mức thuế suất khác nhau tùy thuộc vào bậc thu nhập. Với mức thu nhập chịu thuế 11,45 triệu đồng, thuộc bậc 2 với thuế suất 10%.

Thuế TNCN phải nộp:

Thu nhập chịu thuế 11,45 triệu đồng thuộc bậc 2 (từ 5 triệu đến 10 triệu đồng là bậc 1 và phần trên 10 triệu đồng thuộc bậc 2).

Phần thu nhập đến 5 triệu đồng: 5 triệu × 5% = 250.000 đồng.

Phần thu nhập trên 5 triệu đồng đến 11,45 triệu đồng: (11,45 triệu – 5 triệu) × 10% = 645.000 đồng.

Tổng thuế TNCN phải nộp: 250.000 đồng + 645.000 đồng = 895.000 đồng.

Bước 3: Khấu trừ thuế và trả lương

Doanh nghiệp ABC sẽ khấu trừ 895.000 đồng tiền thuế TNCN từ lương của nhân viên và nộp số tiền này cho cơ quan thuế. Sau khi khấu trừ, nhân viên sẽ nhận được:

Lương thực nhận = 30 triệu đồng – 3,15 triệu đồng (bảo hiểm) – 895.000 đồng (thuế TNCN) = 25,955 triệu đồng.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Khi nào doanh nghiệp phải đóng thuế doanh nghiệp theo quy định pháp luật mới nhất. 

Một số bài viết liên quan:

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH MỚI NHẤT

Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU TẠI CHỖ Ở HÀ NỘI

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
  • Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.550để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của Tuệ An LAW

Liên hệ Luật sư Ly Hôn nhanh – Tuệ An LAW

Nếu bạn cần hướng dẫn làm Khi nào doanh nghiệp phải đóng thuế doanh nghiệp cần giấy tờ gì?  hãy xem một số bài viết của chúng tôi hoặc bạn có thể liên hệ đến Tuệ An Law theo các phương thức sau

Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.550

Website: https://tueanlaw.com/

Email: [email protected]

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!