Bạn muốn biết giấy tờ cần thiết để đặt tên con trong giấy khai sinh ở Việt Nam bao gồm những gì? Và làm thế nào để đặt tên con một cách chính xác nhất?

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về doanh nghiệp theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục nhanh chóng, đơn giản.

Luật sư chuyên về pháp lý tại Hà Nội.

Để đảm bảo cho bạn hiểu, cũng như nắm rõ được những gì trong thủ tục, và Tuệ An LAW đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình làm thủ tục với những công việc sau:

Tư vấn, hỗ trợ các quy định pháp luật hiện hành về thủ tục liên quan đến hộ tịch.

Hỗ trợ thu thập đầy đủ và chính xác các tài liệu cần thiết trước khi nộp đơn bao gồm giấy tờ như chứng minh danh tính, giấy khai sinh, hộ chiếu, visa, giấy phép lưu trú, giấy kết hôn (nếu có) và bất kỳ tài liệu nào khác yêu cầu bởi cơ quan chức năng.

Hướng dẫn bạn điền các thông tin đầy đủ, chính xác và không có sai sót trong hồ sơ và hỗ trợ nộp hồ sơ theo quy định của cơ quan chức năng một cách đúng hẹn và chính thức để tránh việc bị từ chối hoặc kéo dài thời gian xử lý.

Đảm bảo các hồ sơ thủ tục của bạn tuân thủ chính xác các yêu cầu và thủ tục được quy định bởi cơ quan chức năng. Và nộp đơn và tài liệu trong thời hạn quy định để tránh việc bị từ chối hoặc gây chậm trễ trong quá trình xử lý.

Trợ giúp trong việc theo dõi tiến trình xử lý của đơn xin nếu có bất kỳ vấn đề hay yêu cầu bổ sung thông tin từ cơ quan chức năng.

Với thủ tục trên để bạn hiểu cụ thể và đầy đủ hơn, đồng thời giải đáp các thắc mắc Tuệ An LAW xin chia sẻ bài viết dưới đây về “Đặt tên con quốc tịch Việt Nam bằng tên nước ngoài được không?”.

Theo pháp luật Việt Nam, việc đặt tên cho con là quyền của cha mẹ, nhưng phải tuân theo các quy định pháp luật liên quan. Về việc đặt tên con mang quốc tịch Việt Nam bằng tên nước ngoài, pháp luật có những quy định cụ thể như sau:

1. Quy định về đặt tên cho con theo pháp luật Việt Nam

  • Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền đặt tên: “Cá nhân có quyền có họ, tên, bao gồm cả chữ đệm. Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên của cha, mẹ hoặc theo sự thỏa thuận của cha mẹ. Họ, tên phải phù hợp với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.”
  • Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 cũng quy định: “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam, không đặt tên bằng số, ký tự không phải là chữ.”

2. Đặt tên con bằng tên nước ngoài

  • Pháp luật Việt Nam không cấm việc đặt tên con theo tiếng nước ngoài, nhưng tên phải đáp ứng yêu cầu “phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam” và không được sử dụng ký tự, số hoặc các ký tự không phải là chữ để đặt tên.
  • Nếu cha mẹ muốn đặt tên con bằng tiếng nước ngoài, tên đó vẫn phải viết bằng chữ cái tiếng Việt, không sử dụng các ký tự đặc biệt hay số, và không được trái với văn hóa, đạo đức xã hội Việt Nam.

3. Một số lưu ý khi đặt tên con bằng tên nước ngoài

  • Phù hợp với thuần phong mỹ tục: Tên của con không nên quá khó phát âm theo tiếng Việt, không mang ý nghĩa tiêu cực hay không phù hợp với văn hóa Việt Nam.
  • Viết bằng chữ cái tiếng Việt: Dù có nguồn gốc từ tên nước ngoài, tên của con vẫn phải được ghi lại bằng bảng chữ cái tiếng Việt trong các giấy tờ pháp lý.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh cho con?

Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con được quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh.

5. Hồ sơ đăng ký khai sinh

Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con bao gồm các giấy tờ sau:

Tờ khai đăng ký khai sinh: Theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.

Giấy chứng sinh: Được cấp bởi cơ sở y tế nơi trẻ được sinh ra. Trong trường hợp sinh ngoài cơ sở y tế, người làm chứng hoặc cha, mẹ phải lập văn bản cam kết về việc sinh con và có xác nhận của chính quyền địa phương.

Giấy chứng nhận kết hôn: Bản chính hoặc bản sao nếu có đăng ký kết hôn. Trường hợp cha mẹ chưa đăng ký kết hôn, thì không cần nộp giấy chứng nhận kết hôn nhưng phải ghi rõ tình trạng của cha mẹ trong tờ khai.

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: Của cha mẹ (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Của cha hoặc mẹ (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

6. Quy trình đăng ký khai sinh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu, bao gồm tờ khai đăng ký khai sinh, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, và sổ hộ khẩu.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

  • Hồ sơ đăng ký khai sinh được nộp tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn nơi cha hoặc mẹ của trẻ cư trú.
  • Trường hợp trẻ được sinh ra tại nước ngoài và trở về Việt Nam, việc đăng ký khai sinh sẽ thực hiện tại UBND cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Cán bộ hộ tịch tại UBND sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan hộ tịch sẽ ghi vào sổ đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ.
  • Thời gian xử lý thường từ 1 đến 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp phức tạp, có thể kéo dài nhưng không quá 5 ngày làm việc.

Bước 4: Nhận Giấy khai sinh

  • Cha mẹ hoặc người giám hộ đến nhận Giấy khai sinh theo hẹn của cơ quan hộ tịch. Giấy khai sinh được cấp bản chính và có thể yêu cầu cấp thêm bản sao nếu cần.

Lưu ý:

  • Thời hạn đăng ký khai sinh: Theo quy định, việc đăng ký khai sinh phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày trẻ sinh ra. Quá thời hạn này, việc đăng ký vẫn được thực hiện nhưng có thể phải giải trình lý do chậm trễ.
  • Đăng ký khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài: Nếu cha hoặc mẹ là người nước ngoài, hồ sơ và quy trình đăng ký khai sinh có thể phức tạp hơn và cần phải thực hiện tại UBND cấp huyện hoặc tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Đặt tên con quốc tịch Việt Nam bằng tên nước ngoài được không?“theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.

Một số bài viết liên quan:

Thủ tục tuyên bố người mất tích khi ly hôn

Dịch vụ làm lý lịch tư pháp lấy nhanh, lấy gấp trong 3 ngày

Thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
  • Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094. 821.0550để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh nhất của Tuệ An LAW

Liên hệ Luật sư Ly Hôn nhanh – Tuệ An LAW

Nếu bạn cần tư vấn về làm thủ tục thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch cần giấy tờ gì?  hãy xem một số bài viết của chúng tôi hoặc bạn có thể liên hệ đến Tuệ An Law theo các phương thức sau

Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.0550

Website: https://tueanlaw.com/

Email: [email protected]

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!