Quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thể hiện như thế nào? Qúy khách có sự thắc mắc về vấn đề này vui lòng tham khảo bài tư vấn dưới đây của Luật Tuệ An để có thể cập nhật những thông tin mới nhất liên quan: 

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được hiểu như nào?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được hiểu là một tài liệu pháp lý chứng nhận việc thành lập và đăng ký hoạt động của một doanh nghiệp tại một quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Đây là một tài liệu quan trọng và bắt buộc mà một doanh nghiệp phải có để được coi là hợp pháp và hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thường được cấp bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh của quốc gia hoặc khu vực đó. Tùy theo quốc gia, giấy chứng nhận này có thể có tên gọi khác nhau, ví dụ như: “Giấy phép kinh doanh”; “Giấy phép thành lập công ty”; “Đăng ký kinh doanh”; “Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” và nhiều hình thức khác.

Trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin quan trọng về doanh nghiệp sẽ được ghi như: tên công ty, địa chỉ trụ sở, số giấy phép, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, tên chủ sở hữu hoặc các thành viên sáng lập, và các thông tin khác liên quan đến việc hoạt động và quản lý doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một tài liệu quan trọng để xác nhận tính hợp pháp của doanh nghiệp và là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện các giao dịch kinh doanh, tham gia vào các hoạt động thương mại, và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý khác.

2. Điều kiện về cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì để cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cần đảm bảo các yếu tố sau:

– Tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về các điều kiện mà doanh nghiệp phải đáp ứng để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Ngành, nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh không được nằm trong danh sách cấm đầu tư kinh doanh. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp không hoạt động trong các ngành nghề bị hạn chế hoặc cấm theo quy định của pháp luật.
  • Tên doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp. Điều này đảm bảo rằng tên doanh nghiệp không bị trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác và tuân thủ quy định về tên gọi doanh nghiệp.
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp đã chuẩn bị và nộp đầy đủ các giấy tờ, thông tin cần thiết theo quy định để đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp đã đóng đủ khoản phí yêu cầu để tiến hành quy trình đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Điều này cho phép doanh nghiệp lấy lại giấy chứng nhận trong trường hợp mất hoặc bị hư hỏng, và đảm bảo rằng doanh nghiệp phải đóng lệ phí tương ứng với thủ tục cấp lại giấy chứng nhận.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. Tức là, các nội dung thông tin được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh, trừ khi có quy định đặc biệt áp dụng cho việc đầu tư kinh doanh trong một số ngành, nghề cụ thể. Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được quyền hoạt động kinh doanh từ ngày đăng ký, trừ khi có điều kiện đặc biệt áp dụng cho việc đầu tư kinh doanh trong một số ngành, nghề cụ thể.

– Doanh nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.

– Khi doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, các Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó sẽ không còn có hiệu lực.

Tổng thể, nội dung trên tường minh các quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời điểm có giá trị pháp lý, quyền lợi của doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận và các yêu cầu liên quan.

3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định ra sao?

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được căn cứ vào Điều 33 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, tất cả giấy chứng nhận liên quan đến đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung và cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ do có sai sót thông tin hoặc yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo văn bản về những nội dung cần sửa đổi. Người nhận thông báo phải điều chỉnh và bổ sung lại thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu vượt quá thời hạn này mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo.

Để theo dõi quy trình đăng ký giấy phép kinh doanh, cần lưu ý rằng thời gian 03 ngày làm việc được tính từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ đầy đủ giấy tờ và thông tin được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. Thời gian 03 ngày làm việc này không tính thời gian bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Đăng ký kinh doanh.

4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần qua mấy bước?

Để trả lời cho câu hỏi thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm mấy bước thì cần xem xét đến loại hình mà cá nhân, tổ chức đó lựa chọn thành lập. Bởi mỗi loại hình khác nhau thì trình tự, thủ tục, hồ sơ cần nộp cũng khác nhau. Cụ thể như:

 

Đối với đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể. Hồ sơ gồm các giấy tờ và tài liệu như:

– Giấy xác nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh (bản sao);

– Biên bản họp về việc thành lập hộ kinh doanh (trong trường hợp thành viên hộ gia đình thành lập);

– Chứng chỉ hành nghề (bản sao);

– Bản sao xác nhận vốn pháp định (nếu có);

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Gửi hồ sơ đầy đủ và các giấy tờ đã chuẩn bị đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mở địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Đợi cấp giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận và giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hộ kinh doanh sẽ nhận được thông báo văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu sau thời gian đó vẫn chưa nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, người thực hiện thủ tục có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Đối với thành lập công ty

Bước 1: Chuẩn bị thông tin công ty. Bước này bao gồm việc đảm bảo tên công ty không trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn; địa chỉ công ty đúng quy định và không sử dụng địa chỉ giả; chọn mô hình kinh doanh phù hợp; chọn người đại diện pháp luật cho công ty và kê khai vốn tối thiểu và vốn điều lệ theo quy định.

Bước 2: Hồ sơ đăng ký thành lập công ty. Hồ sơ này bao gồm: giấy đề nghị cấp phép đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, bản sao công chứng chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của cá nhân (hoặc kèm theo quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức), và danh sách cổ đông hoặc thành viên của công ty.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, người đăng ký doanh nghiệp sẽ nhận được giấy biên nhận và giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, người đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Quy định thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” theo quy định của pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550.

Xem thêm:

Công ty thua lỗ phá sản có cần phải đóng thuế không?

Kinh doanh thua lỗ vẫn càn phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
Dịch vụ luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như lập đơn khởi kiện,  thu tập chứng cứ,…
Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tuỳ vào từng việc cụ thể. Liên hệ ngay đến số điện thoại 098.421.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí. Theo các phương thức sau:

Điện thoại (Zalo/Viber): 098.421.0550.

Website: http://tueanlaw.com/

Email:[email protected]

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!