Bạn muốn biết giấy tờ cần thiết để “Thuế doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp phải chịu những loại thuế nào?” bao gồm những gì? Và làm thế nào để hoàn thành thủ tục đó nhanh nhất?
Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc luật sư chuyên về pháp lý theo số điện thoại 094.821.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ làm thủ tục xin nhanh nhất .
Luật sư chuyên về pháp lý tại Hà Nội
Đảm bảo bạn có thể hiểu cũng như nắm rõ các việc cần làm trong quá trình thực hiện thủ tục, khi đồng hành cùng Tuệ An Law, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những dịch vụ như sau:
- Tư vấn và cung cấp cho bạn những thông tin về quy định pháp luật liên quan đến thuế phải nộp của doanh nghiệp
- Hỗ trợ bạn trong việc thu thập và chuẩn bị hồ sơ nộp thuế đầy đủ và chính xác
- Đại diện cho bạn trong quá trình thực hiện thủ tục việc nộp thuế gồm việc nộp hồ sơ và tương tác với cơ quan quản lý để đảm bảo quá trình xin phép diễn ra một cách trơn tru và tuân thủ theo quy định pháp luật.
- Bảo vệ quyền và lợi ích của bạn trong quá trình thực hiện thủ tục và tìm kiếm những giải pháp pháp lý tối ưu để bảo vệ quyền và lợi ích của bạn.
Để bạn biết rõ và giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề này Tuệ An Law sẽ chia sẻ bài viết về “Thuế doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp phải chịu những loại thuế nào?” để giải đáp những thắc mắc đó.
1. Thuế doanh nghiệp là gì?
Thuế doanh nghiệp là các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các khoản thuế này được áp dụng để đảm bảo nguồn thu ngân sách, đồng thời quản lý và điều tiết hoạt động kinh tế, thương mại.
2. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp
2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
– Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
– Mức thuế suất phổ biến:
- 20%: Áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp.
- Từ 10% đến 17%: Áp dụng cho một số ngành nghề ưu đãi đầu tư (như lĩnh vực công nghệ cao, giáo dục, y tế).
– Cách tính:
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý – Lỗ được chuyển.
- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất.
2.2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
– Đối tượng áp dụng:
Hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng tại Việt Nam.
– Mức thuế suất phổ biến:
- 0%: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- 5%: Một số mặt hàng thiết yếu (như nông sản, thuốc chữa bệnh).
- 10%: Áp dụng cho đa số hàng hóa, dịch vụ.
Tuy nhiên trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 áp dụng theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP mức thuế suất đối với các loại hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất 10% sẽ thay đổi là 8% trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại nghị định.
– Cách tính:
- Phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu × Thuế suất.
2.3. Thuế môn bài
– Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Mức thuế:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm.
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện: 1 triệu đồng/năm.
2.4. Thuế xuất nhập khẩu
– Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.
– Mức thuế suất:
- Khác nhau tùy loại hàng hóa và biểu thuế.
- Có thể hưởng ưu đãi theo các Hiệp định thương mại tự do (FTA).
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Tuệ An Law về “Thuế doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp phải chịu những loại thuế nào?”. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc và các vấn đề cần giải đáp xin hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại/zalo Tel: 094.821.0550 hoặc tham khảo bài viết sau: Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2024
Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
- Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn
- Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/ giờ tư vấn của Luật sư chính.
- Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cứ;…
- Nhận đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Tòa án
- Tham gia bào chữa tại Tòa án
- Các dịch vụ pháp lý liên quan khác
Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 094.821.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.