Người nước ngoài hoàn toàn có thể thành lập công ty tại Việt Nam nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020, Cam kết WTO và các hiệp định thương mại tự giữa Việt Nam và các nước. Cùng Luật Tuệ An xem qua những điều kiện và cách để người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam ngay bạn nhé! Điều kiện để người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam
1. Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam có được không?
Có, người nước ngoài hoàn toàn có thể thành lập công ty tại Việt Nam dựa trên quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 như sau:
“Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Theo đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ được mở công ty tại Việt Nam nhưng phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020. Có 3 trường hợp tiếp cận thị trường đối với người nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam như sau:
- Cá nhân nước ngoài không được mở công ty tại Việt Nam đối với ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
- Cá nhân nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam hoạt động kinh doanh ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 nêu trên.
- Đối với các ngành nghề kinh doanh còn lại nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.
Về Danh mục ngành, nghề chưa được và hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được công bố tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài cũng phải đảm bảo về năng lực tài chính và có địa điểm thực hiện dự án (có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty).
2. Thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam cho người nước ngoài
Để thành lập công ty tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải xin cấp được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Để có được 02 giấy tờ này, người nước ngoài cần tiến hành các bước sau:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đầu tiên, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
Tiếp theo, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ đăng ký tư bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao Xác nhận ngân hàng có số dư tương ứng với số tiền đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ; quyết định xây dựng hoặc các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án sau, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/ thành phố hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau đó, Sở Kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp lệ và Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cuối cùng, công ty thực hiện khắc dấu pháp nhân và các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp.
Bạn đọc có thể xem Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại mục 3 của bài viết.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Việt Nam cho người nước ngoài
Sau đây là bộ hồ sơ cơ bản mà doanh nghiệp cần chuẩn bị nếu muốn thành lập công ty cho người nước ngoài tài Việt Nam. Các giấy tờ cần có trong hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
- Bản sao có chứng thực CCCD/CMND/Hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/Hộ chiếu của đại diện theo pháp luật công ty liên doanh;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
4. Mất bao lâu để thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cho người nước ngoài?
Theo quy định luật đầu tư 2020, luật doanh nghiệp 2020, thời gian người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam khoảng 20 – 25 ngày làm việc, trong đó:
- Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Khắc dấu: 01 – 02 ngày làm việc.
- Đăng bố cáo về đăng ký doanh nghiệp và thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh: 03 -05 ngày làm việc.
Như vậy, tùy vào tình hình thực tế mà thời gian người nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam có thể thay đổi.
5. Người nước ngoài cần bao nhiêu vốn khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?
Không có mức vốn tối thiểu chung cho mọi doanh nghiệp do người nước ngoài thành lập tại Việt Nam. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần tuân thủ yêu cầu về vốn pháp định. Vốn điều lệ cần đăng ký phù hợp với hoạt động dự kiến và quy mô kinh doanh tại Việt Nam.
Lưu ý:
- Đối với từng lĩnh vực đầu tư sẽ có điều kiện riêng về thủ tục, về tỷ lệ góp vốn, vốn đầu tư, hình thức đầu tư.
- Khi thành lập công ty tại Việt Nam người nước ngoài phải chứng minh năng lực tài chính để có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Điều kiện để người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam” theo quy định của pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.0550
Xem thêm:
Kinh doanh thua lỗ vẫn càn phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
Dịch vụ luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như lập đơn khởi kiện, thu tập chứng cứ,…
Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tuỳ vào từng việc cụ thể. Liên hệ ngay đến số điện thoại 098.421.0550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí. Theo các phương thức sau:
Điện thoại (Zalo/Viber): 098.421.0550
Website: http://tueanlaw.com/