Bạn là người đã có thu nhập ổn định, vì vậy bạn thắc mắc “Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?” Tính thuế thu nhập cá nhân ra sao và cách thức đóng như thế nào?

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư pháp lý chuyên về lĩnh vực thuế theo số điện thoại 098.421.0550 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ một cách nhanh nhất.

Để trở thành đối tượng đóng thuế thu nhập cá nhân, trước hết bạn cần phải đảm bảo những yêu cầu về điều kiện của pháp luật về loại thuế này. Có thể được hiểu như sau: các khoản thu nhập, lợi nhuận mà bạn thu về được pháp luật quy định là một trong những khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân, thì bạn sẽ là đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

1. Cơ sở pháp lý

  1. Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
  2. Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
  3. Thông tư 111/2013/TT-BTC
  4. Thông tư 40/2021/TT-BTC.

2. Những khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân 2024

Những khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, những khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Thu nhập từ kinh doanh.
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn.
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn,
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
  6. Thu nhập từ trúng thưởng, T
  7. hu nhập từ bản quyền.
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
  10. Cuối cùng là thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

3. Khi nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Đầu tiên, theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì thuế TNCN là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc đối với cá nhân khi có thu nhập tính thuế theo quy định của pháp luật thuế TNCN.

Tiếp theo, căn cứ pháp lý tại Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012), Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh, điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế TNCN và Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Thứ nhất, cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo, các khoản miễn thuế.

Thứ hai, tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, một số trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng và có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Ngoài ra, thuế TNCN không chỉ áp dụng đối với cá nhân mà còn áp dụng đối với hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.

4. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương, tiền công

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế trừ đi những khoản không tính thuế, khoản được miễn (nếu có). Theo đó, căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương, tiền công như sau:

Mức thuế TNCN phải đóng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần. Nói cách khác, thu nhập tính thuế càng cao thì số thuế phải nộp càng cao (thuế suất càng cao). Cụ thể gồm 07 bậc thuế:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Theo đó, cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Theo đó, để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

– Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ 

Trong đó,

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn 

– Thuế suất: Thuế suất từ tiền lương, tiền công được tính theo bảng nêu trên.

5. Cách thức đóng thuế thu nhập cá nhân.

Khi nộp thuế thu nhập, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thường sẽ ủy quyền cho nơi trả thu nhập, một số ít sẽ tự thực hiện. Dưới đây là hồ sơ, thủ tục và hạn nộp của 02 cách nộp thuế thu nhập cá nhân.

Cách 1: Ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, người lao động chuẩn bị hồ sơ ủy quyền gồm giấy tờ sau:

– Mẫu ủy quyền theo Mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN.

– Bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ ủy quyền cho nơi trả thu nhập.

Cách 2: Thủ tục tự quyết toán thuế.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có), các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

Lưu ý, nếu cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế

Những người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế như sau:

Đối với những đối tượng đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.

Nếu cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.Nếu cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú). Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

– Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Vì thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân khá phức tạp, nhất là đối với người thực hiện lần đầu. Do vậy, nếu thuộc trường hợp được ủy quyền thì nên ủy quyền để nơi trả thu nhập quyết toán thay.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Tuệ An law về: “Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?”. Nếu bạn cần Luật sư tư vấn về Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân? hay có bất cứ thắc mắc gì về vấn đề này hãy liên hệ đến số điện thoại/zalo Tel: 098.421.0550 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng, kịp thời.

Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!