Thủ tục cấp giấy chứng tử không quá xa lạ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Tuy nhiên, thực tế có không ít đối tượng làm giấy chứng tử giả để trục lợi. Vậy làm giấy chứng tử giả bị xử lý thế nào? 

Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư chuyên về pháp lý doanh nghiệp theo số điện thoại 094.821.550 để được tư vấn miễn phí.

LUẬT SƯ CHUYÊN VỀ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP TẠI HÀ NỘI.

Tuệ An Law là nhà cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp hàng đầu cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư trong nước và quốc tế.

Tuệ An Law nỗ lực cung cấp các giải pháp pháp lý mang tính chất sáng tạo và có tính thực tiễn cao, là điểm tựa pháp lý an toàn cho bạn trong mọi vấn đề. Tuệ An Law tự hào trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước.

Đến với chúng tôi, các bạn sẽ được hỗ  trợ các dịch vụ sau:

– Tư vấn và cung cấp cho bạn những thông tin về quy định pháp luật liên quan đến phạm vi hoạt động chuyên môn;


– Hỗ trợ bạn trong việc thu thập và chuẩn bị hồ sơ phạm vi chuyên môn đầu đủ và chính xác gồm giấy tờ pháp lý, bằng cấp;


– Đại diện cho bạn trong quá trình thực hiện cấp bổ sung phạm vi chuyên môn gồm việc nộp hồ sơ và tương tác với cơ quan quản lý để đảm bảo quá trình xin phép diễn ra một cách trơn tru và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

– Bảo vệ quyền và lợi ích của bạn trong quá trình thực hiện thủ tục và tìm kiếm những giải pháp pháp lý tối ưu, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.


– Giúp bạn tuân thủ các yêu cầu và thủ tục bổ sung mà cơ quan này yêu cầu, để đảm bảo quy trình xin chứng nhận, giấy phép diễn ra một cách thuận tiện và hiệu quả.

 

1. Giấy chứng tử là gì?

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Khi một người mất đi, người thân của người này sẽ có nghĩa vụ thông báo tới Ủy ban nhân dân nơi cư trú để đăng ký khai tử, kết quả của thủ tục đăng ký khai tử là Giấy chứng tử.

Giấy tờ này được dùng để xác nhận một người đã chết và chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó kể từ thời điểm chứng tử, cụ thể, Giấy chứng tử là căn cứ pháp lý được dùng để:

– Xác định thời điểm mở thừa kế, hàng thừa kế;

– Giải quyết chế độ tử tuất;

– Xác định tài sản chung vợ chồng;

– Xác nhận tình trạng hôn nhân khi muốn đăng ký kết hôn với người khác…

Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành, tại khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Như vậy, hiện nay, sau khi làm thủ tục đăng ký khai tử, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp trích lục khai tử cho người đi khai tử thay vì cấp Giấy chứng tử như trước đây.

Theo đó, trích lục khai tử lấy thông tin về đăng ký khai tử của một người ở trong Sổ hộ tịch. Giấy trích lục khai tử giống như “bản sao” của Giấy chứng tử và có giá trị pháp lý tương đương Giấy chứng tử.

2. Làm giấy chứng tử giả bị xử lí như thế nào?

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Hiện nay, một số nơi xuất hiện tình trạng làm giả giấy chứng tử hoặc cung cấp thông tin sai để làm giấy chứng tử có nội dung không đúng nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản hoặc vì lý do khác.

Việc làm giả giấy tờ của cơ quan nhà nước là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm, do đó việc làm giấy chứng tử giả cũng được xem là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Xử phạt hành chính:

  • Theo nội quy định tại Điều 81 Nghị định 82/2020/NĐ-CP:

  • Cá nhân có hành vi “sử dụng giấy chứng tử giả” thuộc 01 trong các hành vi được liệt kê tại khoản 02 thì chủ thể thực hiện sẽ bị phạt hành chính từ 10 – 20 triệu/hành vi.

  • Cá nhân có hành vi “làm giấy chứng tử giả” thuộc 01 trong các hành vi được liệt kê tại khoản 30 thì chủ thể thực hiện sẽ bị phạt hành chính từ 20 – 30 triệu/hành vi.

  • Mức phạt tiền này được áp dụng trong xử phạt đối với cá nhân, nếu chủ thể vi phạm là tổ chức thì mức tiền phạt là gấp đôi mức phạt nêu trên.

Ngoài ra, hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 4, cụ thể:

a) Buộc thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;

c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề về văn bản công chứng, chứng thực tại điểm l và điểm m khoản 2 Điều này

Truy cứu trách nhiệm hình sự: 

Nếu xét thấy hành vi làm giấy chứng tử giả có dấu hiệu cấu thành Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức (Điều 341 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2017) thì chủ thể thực hiện hành vi có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, với các khung hình phạt như sau:

“Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức

1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.”

Như vậy, nếu đủ các cấu thành đối với Tội phạm nêu trên, chủ thể thực hiện hành vi làm giấy chứng tử giả sẽ phải chịu các hình phạt nêu trên, khung hình phạt nặng nhất lên đến 03 – 07 năm tù.

Trên đây là tư vấn của Tuệ An LAW về: “Làm giả giấy chứng tử bị xử lí như thế nào?” theo quy định của pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay Luật sư để được tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 098.421.550.

Một số bài viết liên quan:

Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền

Cấp lại giấy chứng nhận đăng kí hợp tác xã 

Thông báo hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

Tuệ An Law cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

– Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.


– Dịch vụ luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.


– Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn, thu tập chứng cứ,…


– Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;


– Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;


– Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.


– Phí dịch vụ tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tuỳ vào từng việc cụ thể. Liên hệ ngay đến số điện thoại 094.821.550 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Liên hệ Luật sư Ly Hôn nhanh – Tuệ An Law

Nếu bạn cần Luật sư tư vấn thêm về vấn đề trên, bạn có thể liên hệ qua số điện thoại/Zalo: 094 821 0550 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ.

Ngoài ra, với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài. Tuệ An Law tin rằng có thể hỗ trợ khách hàng tốt nhất

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị thu thập chứng cứ chứng minh liên quan hồ sơ khởi kiện ly hôn, nhận soạn thảo hồ sơ pháp lý, và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài.
  • Soạn thảo đơn yêu cầu Toà án xét xử vắng mặt.
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn có yếu tố nước ngoài.
  • Đưa ra các phương án giúp khách hàng giải quyết tranh chấp ly hôn
  • Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Phương thức liên hệ: 

Điện thoại (Zalo/Viber): 094.821.550

Website: http://tueanlaw.com/

Fanpage: TUỆ AN LAW

Email: [email protected]

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
error: Content is protected !!